Nội dung toàn văn Quyết định 11/2003/QĐ-TTg hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Cần Thơ
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HẠNG ĐẤT TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH CẦN THƠ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cần
Thơ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê chuẩn hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cho tỉnh Cần Thơ như sau:
Đơn vị: ha
Hạng đất |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất hạng 1: |
12.416,30 |
6.624,22 |
Đất hạng 2: |
25.557,47 |
8.364,35 |
Đất hạng 3: |
70.004,03 |
14.843,41 |
Đất hạng 4: |
59.510,19 |
10.976,50 |
Đất hạng 5: |
19.455,31 |
3.834,27 |
Đất hạng 6; |
656,28 |
|
Tổng diện tích đất tính thuế |
187.599,58 |
44.642,75 |
Điều 2. Hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được ổn định từ năm 2003. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ thông báo cụ thể hạng đất tính thuế chi tiết cho từng xã.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |