Quyết định 11/2013/QĐ-UBND

Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành

Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2010/QĐ-UBND tỉnh Sơn La đã được thay thế bởi Quyết định 01/2015/QD-UBND giao số lượng cán bộ công chức ở xã phường thị trấn Sơn La và được áp dụng kể từ ngày 08/02/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2010/QĐ-UBND tỉnh Sơn La


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2013/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 12 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2010/QĐ-UBND NGÀY 03/11/2010 VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên UBND các cấp;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB & XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, thương binh và xã hội Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 214/TTr-SNV ngày 31 tháng 5 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Phần II, Điều 1 như sau:

“2. Xã, thị trấn loại 1

a) Xã, thị trấn có 02 Phó Chủ tịch bố trí 25 người (cán bộ bố trí 11 người, công chức bố trí 14 người).

b) Xã có 1 Phó Chủ tịch bố trí 24 người (cán bộ bố trí 10 người, công chức bố trí 14 người)

Cán bộ, công chức được bố trí đảm nhiệm các chức danh như nêu ở trên. Riêng chức danh Tư pháp - Hộ tịch bố trí 04 người (Tư pháp - Hộ tịch 02 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó trưởng Công an 01 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra 01 người); chức danh Văn phòng - Thống kê bố trí 03 người (Văn phòng HĐND-UBND bố trí 02 người, Văn phòng cấp ủy bố trí 01 người)”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 3, Phần II, Điều 1 như sau:

...

“3. Xã, thị trấn loại 2

b) Xã có 01 Phó Chủ tịch bố trí 23 người (cán bộ bố trí 10 người, công chức bố trí 13 người)

Cán bộ, công chức được bố trí đảm nhiệm các chức danh như nêu ở trên. Riêng chức danh Tư pháp - Hộ tịch bố trí 03 người (Tư pháp - Hộ tịch 01 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó trưởng Công an 01 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra 01 người); chức danh Văn phòng - Thống kê đối với xã có 01 Phó chủ tịch bố trí 03 người (Văn phòng HĐND-UBND bố trí 02 người, văn phòng cấp ủy bố trí 01 người).

3. Sửa đổi Khoản 5, Phần II, Điều 1 như sau:

“5. Các phường thuộc thành phố Sơn La bố trí 23 người

....

b) Công chức bố trí 12 người gồm các chức danh sau:

- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;

- Tài chính - Kế toán: 01 người;

- Văn phòng - Thống kê: 03 người (Văn phòng HĐND - UBND bố trí 02 người; Văn phòng cấp ủy 01 người);

- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường: 02 người (Tài nguyên - Môi trường 01 người; Đô thị - Công thương nghiệp - Xây dựng - Giao thông 01 người);

- Tư pháp - Hộ tịch: 03 người (Tư pháp hộ tịch 02 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng 01 người);

- Văn hóa - Xã hội: 02 người (Văn hóa - Thể thao và Du lịch 01 người, Lao động, Thương binh và Xã hội 01 người).

Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn UBND các huyện, thành phố trong việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức làm nhiệm vụ Văn phòng - Thống kê được tăng thêm cho các xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQP- Bộ Tư pháp;
- Vụ CQĐP Bộ Nội vụ;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, CVCK;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NC, D80b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 11/2013/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 11/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 12/06/2013
Ngày hiệu lực 22/06/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 08/02/2015
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 11/2013/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2010/QĐ-UBND tỉnh Sơn La


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2010/QĐ-UBND tỉnh Sơn La
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 11/2013/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Cầm Ngọc Minh
Ngày ban hành 12/06/2013
Ngày hiệu lực 22/06/2013
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 08/02/2015
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2010/QĐ-UBND tỉnh Sơn La

Lịch sử hiệu lực Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2010/QĐ-UBND tỉnh Sơn La