Quyết định 11/2017/QĐ-UBND

Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 11/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe Bắc Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2017/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 11 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá">56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giá">56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 28/TTr-STC ngày 10 tháng 3 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

1. Các mức giá dịch vụ trông giữ xe đối với điểm, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được quy định tại biểu giá kèm theo Quyết định này.

2. Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và được điều chỉnh tăng theo đề nghị của các Chủ đầu tư, thẩm định của Sở Tài chính tại các phương án giá cụ thể để đảm bảo lộ trình đến năm 2020 tính toán đầy đủ chi phí vào giá.

3. Đối với điểm, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Chủ đầu tư căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ. Xây dựng và quyết định mức giá trông giữ xe nhưng tối đa không quá 1,5 lần mức giá điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và thực hiện thủ tục kê khai giá theo quy định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Chủ đầu tư các điểm đỗ, bãi trông giữ xe.

2. Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý các điểm đỗ, bãi trông giữ xe.

3. Mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe.

Điều 3. Quản lý dịch vụ trông giữ xe

1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trông giữ xe phải được cấp phép hoạt động phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh.

2. Khoản thu được từ dịch vụ trông giữ xe là doanh thu của tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hàng năm, các tổ chức, cá nhân phải thực hiện quyết toán thuế đối với doanh thu thu được cùng với kết quả hoạt động kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan Thuế.

3. Đối với học sinh, sinh viên thường xuyên gửi xe tại trường học thì thực hiện thu theo giá vé tháng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ trông giữ xe của các tổ chức, cá nhân trông giữ xe trên địa bàn.

Hướng dẫn các Chủ đầu tư điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, chủ động xây dựng phương án giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe do mình quản lý, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

2. Cục Thuế phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bắc Giang (sau đây gọi là UBND cấp huyện) thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy định pháp luật về thuế; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân kê khai nộp thuế, quyết toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy định của Luật Quản lý Thuế.

3. UBND cấp huyện quy hoạch các điểm trông giữ xe cho phù hợp với điều kiện thực tế, để cấp phép hoạt động cho các tổ chức, cá nhân được phép trông giữ xe.

Chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với các phòng, ban liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ trông giữ xe của các tổ chức, cá nhân trông giữ xe trên địa bàn; chỉ đạo phòng, ban có chức năng kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện chính sách liên quan đến giá dịch vụ trông giữ xe.

Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn thường xuyên giám sát việc thực hiện mức giá trông giữ xe và thực hiện nghĩa vụ tài chính với ngân sách nhà nước trên địa bàn theo đúng quy định.

4. Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Giao UBND cấp huyện, các cơ quan thuộc tỉnh lập dự toán thu, chi làm cơ sở thu tiền dịch vụ trông giữ xe đối với tổ chức, cá nhân theo hình thức đấu thầu.

5. Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Căn cứ mức thu tối đa quy định tại Điều 1, Quyết định này, Chủ đầu tư quyết định giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe, gửi hồ sơ kê khai giá đến UBND cấp huyện và Sở Tài chính theo quy định.

6. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2017.

2. Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hà

 

GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TẠI CÁC ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

(Kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh)

Số TT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu

A

Giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô, xe ô tô trả theo lượt ban ngày (từ 6 giờ 00 phút đến 18 giờ 00 phút)

I

Khu vực bệnh viện, trường học, chợ, bến xe, ga tầu và các khu vực được cấp phép trông giữ xe theo đúng quy hoạch.

1

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe/lượt

1.000

2

Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

Đồng/xe/lượt

3.000

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

10.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)

Đồng/xe/lượt

15.000

II

Khu vực có Lễ hội, Hội chợ, khu du lịch, tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.

1

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe/lượt

2.000

2

Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

Đồng/xe/lượt

4.000

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

15.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)

Đồng/xe/lượt

20.000

B

Giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô trả theo lượt ban đêm (từ 18 giờ 00 phút đến 6 giờ 00 phút sáng ngày hôm sau)

I

Khu vực bệnh viện, trường học, chợ, bến xe, ga tầu và các khu vực được cấp phép trông giữ xe theo đúng quy hoạch.

1

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe/lượt

2.000

2

Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

Đồng/xe/lượt

4.000

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

15.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)

Đồng/xe/lượt

25.000

II

Khu vực có Lễ hội, Hội chợ, khu du lịch, tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.

1

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe/lượt

2.000

2

Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

Đồng/xe/lượt

5.000

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

20.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)

Đồng/xe/lượt

30.000

C

Giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô, ô tô trả theo tháng

1

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe/tháng

15.000

2

Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

Đồng/xe/tháng

40.000

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

Đồng/xe/tháng

350.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi đến 29 chỗ ngồi

Đồng/xe/tháng

450.000

5

Xe ô tô từ 29 chỗ ngồi trở lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng, xe tải, xe lu, xe cẩu)

Đồng/xe/tháng

600.000

6

Đối với giá trông giữ xe theo tháng tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn mức thu bằng 60% theo mức giá quy định tại mục này

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 11/2017/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 11/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 11/04/2017
Ngày hiệu lực 01/05/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 11/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 11/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe Bắc Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 11/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe Bắc Giang
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 11/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Thị Thu Hà
Ngày ban hành 11/04/2017
Ngày hiệu lực 01/05/2017
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 11/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe Bắc Giang

Lịch sử hiệu lực Quyết định 11/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe Bắc Giang

  • 11/04/2017

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/05/2017

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực