Quyết định 11/2018/QĐ-UBND

Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Nội dung toàn văn Quyết định 11/2018/QĐ-UBND hệ số tăng thêm tiền lương giá sản phẩm dịch vụ công ích Kiên Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2018/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 15 tháng 6 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TIỀN LƯƠNG TRONG GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 874/TTr-SXD ngày 04 tháng 6 năm 2018 về việc quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) làm cơ sở xác định tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:

1. Hđc = 0,8 áp dụng đối với các huyện thuộc Vùng II gồm: Huyện Phú Quốc, thị xã Hà Tiên, thành phố Rạch Giá;

2. Hđc = 0,6 áp dụng đối với các huyện thuộc Vùng III gồm: Huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành;

3. Hđc = 0,5 áp dụng đối với các huyện thuộc Vùng IV gồm các huyện còn lại trong tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 6 năm 2018./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




 Phạm Vũ Hồng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 11/2018/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 11/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 15/06/2018
Ngày hiệu lực 25/06/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 11/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 11/2018/QĐ-UBND hệ số tăng thêm tiền lương giá sản phẩm dịch vụ công ích Kiên Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 11/2018/QĐ-UBND hệ số tăng thêm tiền lương giá sản phẩm dịch vụ công ích Kiên Giang
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 11/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Ngày ban hành 15/06/2018
Ngày hiệu lực 25/06/2018
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 11/2018/QĐ-UBND hệ số tăng thêm tiền lương giá sản phẩm dịch vụ công ích Kiên Giang

Lịch sử hiệu lực Quyết định 11/2018/QĐ-UBND hệ số tăng thêm tiền lương giá sản phẩm dịch vụ công ích Kiên Giang

  • 15/06/2018

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/06/2018

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực