Quyết định 11/2020/QĐ-UBND

Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Nội dung toàn văn Quyết định 11/2020/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho thành phố Đà Nẵng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2020/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 24 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG CHO NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 ca Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính ph Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định s 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư s 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hưng dẫn một số Điều của Nghị định s 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư s 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một s Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính ph Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư s 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất">332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đi, b sung một s điu của Thông tư s 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hưng dẫn một s điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về tiền s dụng đất;

Căn cứ Thông tư s 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất">333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, b sung một số điu của Thông tư s 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định s 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về tin thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư s 35/2017/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất tiền thuê đất">89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một s điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

Căn cứ Thông tư s 45/2014/NĐ-CP">10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 76/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một s điều của Nghị định s 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sa đổi, b sung một s điu của Thông tư s 46/2014/NĐ-CP tiền thuê đất thuê mặt nước">77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hưng dẫn một số điều của Nghị định s 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo ý kiến ca Thường trực Hội đồng nhân dân thành ph tại Công văn s 1009/HĐND-KTNS ngày 22 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nng;

Xét đề nghị của Sở Tài chính thành ph Đà Nng tại Công văn số 1337/STC-GCS ngày 14 tháng 4 năm 2020, Công văn số 1490/STC-GCS ngày 24 tháng 4 năm 2020; ý kiến ca Sở Tư pháp thành ph Đà Nng tại Công văn s 1143/STP-XDKTVB ngày 13 tháng 4 năm 2020 v thm định dự thảo văn bn và ý kiến của các ủy viên UBND thành ph.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đt áp dụng cho năm 2020 để xác định giá đt cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với các trường hợp sau:

1. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đi với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng (tính theo giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân thành ph ban hành tại thi đim xác định giá đất cụ thể, sau đây gọi tt là Bảng giá đất) để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (trừ trường hợp giao đất tái định cư mà giá đất đền bù không tính hệ số điều chỉnh giá đất bồi thường);

c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;

d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu ghép thửa vào thửa đất liền k của mình theo quy định.

2. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất đối với thửa đất hoặc khu đt mà diện tích tính thu tiền thuê đất có giá trị dưới 30 tỷ đồng (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hp sau:

a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định s 123/2017/NĐ-CP;

b) Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đu giá;

c) Đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;

d) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;

đ) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

3. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ s điều chỉnh giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá:

a) Quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đt một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Khoản 1 Điều 3 Nghị định s 135/2016/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP;

b) Quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 3 Nghị đnh số 01/2017/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP.

4. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ s điều chỉnh giá đất để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng tr lên theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP.

5. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản) theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Ngh định số 123/2017/NĐ-CP.

6. Xác định đơn giá thuê đất đối vi hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp để sản xuất hoặc thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thy sản.

7. Xác định đơn giá thuê đất đi với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể, thẩm định phương án giá đất cụ thể.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

3. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trong Khu công nghệ cao Đà Nng theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất

Căn cứ Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020; hệ số điều chỉnh giá đất đi với các trường hợp như sau:

1. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1: hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng theo Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Trong đó, đối với Phụ lục III có quy định như sau:

a) Các hệ số trên không phân biệt chiều rộng vỉa hè;

b) Đối với đường 2 làn: áp dụng theo hệ s của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2 làn (Ví dụ: hệ số của đường 7,5m hai làn (7,5m x 2) áp dụng hệ số của đường 7,5m);

c) Đường có chiều rộng lòng đường từ 4m đến 5m: áp dụng hệ số của đường 5,5m;

d) Đường có chiều rộng lòng đường từ 6m đến 7m: áp dụng hệ số ca đường 7,5m;

đ) Đường có chiều rộng lòng đường từ 8m đến 9m: áp dụng hệ số của đường 10,5m;

e) Đường có chiều rộng lòng đường 11,5m: áp dụng hệ số của đường 10,5m;

g) Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn 0,5m so với những đường có chiu rộng lòng đường đã quy định thì áp dụng hệ số của đường dùng để so sánh (Ví dụ: Đường 5,25m áp dụng hệ số đường 5,5m).

2. Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nng và các t chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài và t chức, cá nhân nước ngoài có dự án đầu tư tại Khu công nghệ cao Đà Nng áp dụng theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

3. Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản áp dụng theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

1. Giá đất xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất bằng giá đất theo mục đích sử dụng quy định tại Bảng giá đất UBND thành phố ban hành tại thời điểm xác định giá đt nhân (x) với hệ s điều chỉnh giá đất.

2. Đối với các vị trí, tuyến đường chưa được đặt tên, chưa quy định giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất, thì căn cứ giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất được UBND thành phố quyết định (theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 13 Quy định kèm theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07/4/2020); căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất của các vị trí, tuyến đường tương đương đã được quy định, Sở Tài chính chủ trì, phối hp với UBND các quận, huyện xác định hệ số điều chỉnh giá đất đối với các vị trí, tuyến đường tương đương của từng trường hợp cụ thể.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2020 và thay thế cho Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2019 ca UBND thành phố Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2019 trên địa bàn thành ph Đà Nng.

2. Đi với những hồ sơ đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã nộp tại Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc UBND các quận, huyện hoặc đã chuyển cho cơ quan thuế trước ngày hiệu lực của Quyết định này thì tiếp tục xử lý theo hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.

Điều 6. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Trưởng phòng Tài chính - kế hoạch các quận, huyện; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, TN&MT, XD, TP;
- TVTU, TT HĐND TP;
- Đo
àn ĐBQH TPĐN;
- Cục Kiểm
tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch v
à các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Ch
ánh VP ĐĐBQH, HĐND&UBND TP;
- Các Phó Chánh VP ĐĐBQH,
HĐND&UBND TP;
- S
Tư pháp;
- Cục Thuế, KBNN;
- Các Sở, Ban, Ngành, MTTQ, Đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện t
TPĐN;
- VP ĐĐBQH,
HĐND&UBND TP: Phòng KTTC;
-
Lưu: VT, STC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

 


PHỤ LỤC I:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 11/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)

STT

Tên đường phố

Hệ số điều chỉnh giá đất

Đất ở

Đất thương mại, dịch vụ

Đất sn xut, kinh doanh phi nông nghiệp

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

2 tháng 9

 

 

 

- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Nguyễn Văn Trỗi

1,3

1,1

1,1

1,1

1,1

1,3

1,1

1,1

1,1

1,1

1,3

1,1

1,1

1,1

1,1

 

- Đoạn từ Nguyễn Vãn Trỗi đến Xô Viết Nghệ Tĩnh

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

 

- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách Mạng Tháng 8

1,1

1,1

1,1

1,0

1,0

1,1

1,1

1,1

1,0

1,0

1,1

1,1

1,1

1,0

1,0

2

29 Tháng 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Đình Thi đến Nguyễn Phước Lan

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Phước Lan đến Võ An Ninh

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Võ An Ninh đến Văn Tiến Dũng

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

3

3 Tháng 2

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

4

30 Tháng 4

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

5

An Bắc 1

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

6

An Bắc 2

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

7

An Bắc 3

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

8

An Bắc 4

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

9

An Bắc 5

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

10

An Cư 1

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

11

An Cư 2

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

12

An Cư 3

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

13

An Cư 4

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

14

An Cư 5

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

15

An Cư 6

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

16

An Cư 7

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

17

An Dương Vương

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

18

An Đồn

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

19

An Đồn 1

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

20

An Đồn 2

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

21

An Đồn 3

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

22

An Đồn 4

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

23

An Đồn 5

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

24

An Đồn 6

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

25

An Hải 1

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

26

An Hi 2

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

27

An Hải 3

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

28

An Hải 4

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

29

An Hải 5

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

30

An Hải 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

- Đoạn 3,5m

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

31

An Hi 7

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

32

An Hải 8

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

33

An Hi 9

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

34

An Hải 10

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

35

An Hi 11

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

36

An Hải 12

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

37

An Hải 14

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

38

An Hải 15

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

39

An Hi 16

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

40

An Hi 17

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

41

An Hải 18

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

42

An Hải 19

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

43

An Hi 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

- Đoạn còn lại

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

44

An Hải 21

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

45

An Hải 22

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

46

An Hi Bắc 1

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

47

An Hi Bắc 2

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

48

An Hi Bc 3

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

49

An Hải Bc 4

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

50

An Hải Bắc 5

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

51

An Hải Bắc 6

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

52

An Hi Bắc 7

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

53

An Hi Bc 8

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

54

An Hải Đông 1

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

55

An Hòa 1

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

56

An Hòa 2

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

57

An Hòa 3

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

58

An Hòa 4

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

59

An Hòa 5

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

60

An Hòa 6

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

61

An Hòa 7

1.0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

62

An Hòa 8

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

63

An Hòa 9

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

64

An Hòa 10

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

65

An Hòa 11

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

66

An Hòa 12

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

67

An Mỹ

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

68

An Mỹ 2

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

69

An Mỹ 3

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

70

An Mỹ 4

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

71

An Mỹ 5

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

72

An Mỹ 6

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

73

An M 7

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

74

An Mỹ 8

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

75

An Nông

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

76

An Nhơn 1

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

77

An Nhơn 2

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

78

An Nhơn 3

1,2

1,0

1,0

1,0

1,0

1,2

1,0

1,0

1,0

1,0

1,2

1,0

1,0

1,0

1,0

79

An Nhơn 4

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

80

An Nhơn 5

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

81

An Nhơn 6

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

82

An Nhơn 7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

 

- Đoạn 3,5m

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

83

An Nhơn 8

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

84

An Nhơn 9

1,2

1,0

1,0

1,0

1,0

1,2

1,0

1,0

1,0

1,0

1,2

1,0

1,0

1,0

1,0

85

An Nhơn 10

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

86

An Nhơn 11

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

87

An Nhơn 12

1,2

1,0

1,0

1,0

1,0

1,2

1,0

1,0

1,0

1,0

1,2

1,0

1,0

1,0

1,0

88

An Nhơn 14

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

89

An Nhơn 15

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

90

An Tư Công Chúa

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

91

An Thượng 1

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

92

An Thượng 2

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

93

An Thượng 3

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

94

An Thượng 4

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

95

An Thượng 5

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

96

An Thượng 6

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

97

An Thượng 7

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

98

An Thượng 8

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

99

An Thượng 9

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

100

An Thượng 10

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

101

An Thượng 11

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

102

An Thượng 12

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

103

An Thượng 14

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

104

An Thưng 15

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

105

An Thượng 16

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

106

An Thượng 17

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

107

An Thượng 18

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

108

An Thưng 19

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

109

An Thượng 20

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

110

An Thượng 21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

- Đoạn 3,5m

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

111

An Thưng 22

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

112

An Thượng 23

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

113

An Thượng 24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn chỉnh trang

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

 

- Đoạn chia lô

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

114

An Thượng 26

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

115

An Thượng 27

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

116

An Thượng 28

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

117

An Thượng 29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Trần Bạch Đng đến Lê Quang Đạo

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

- Đoạn còn lại

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

118

An Thượng 30

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

119

An Thượng 31

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

120

An Thượng 32

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

121

An Thượng 33

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

122

An Thượng 34

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

123

An Thượng 35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn 7,5m

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

124

An Thượng 36

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

125

An Thượng 37

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

126

An Thượng 38

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

127

An Thượng 39

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

128

An Thượng 40

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

129

An Trung 1

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

130

An Trung 2

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

131

An Trung 3

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

132

An Trung 4

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

133

An Trung 5

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

134

An Trung 6

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

135

An Trung 7

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

136

An Trung 8

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

137

An Trung 9

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

138

An Trung 10

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

139

An Trung 11

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

140

An Trung 12

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

141

An Trung 14

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

142

An Trung 15

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

143

An Trung 16

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

144

An Trung Đông 1

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

1,1

1,0

1,0

1,0

1,0

145

An Trung Đông 2

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

146

An Trung Đông 3

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

147

An Trung Đông 4

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

148

An Trung Đông 5

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

149

An Trung Đông 6

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

150

An Trung Đông 7

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

151

An Vĩnh

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

152

An Xuân

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

153

An Xuân 1

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

154

An Xuân 2

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

1,2

 

 

 

 

155

Anh Thơ

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

1,1

 

 

 

 

156

Ấp Bắc

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

157

Âu Cơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn tTôn Đc Thng đến Nguyễn Đình Trọng

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

 

- Đoạn từ Nguyễn Đình Trọng đến kiệt 205 Âu Cơ

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

 

- Đoạn từ kiệt 205 Âu Cơ đến giáp đoạn ni dài đường s 8

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

 

- Đoạn t đoạn nối dài đưng số 8 đến giáp đường số 5

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

158

Bà Bang Nhãn

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

1,2

1,1

1,1

1,1

1,1

159

Ba Đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

 

- Đoạn còn lại

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

1,0

160

Bá Giáng 1

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

161

Bá Giáng 2

1,0

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

1,0