Quyết định 11/2023/QĐ-UBND

Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng nhà xác định bồi thường thu hồi đất Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng nhà xác định bồi thường thu hồi đất Thanh Hóa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2023/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 10 tháng 4 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1787/SXD-KTXD ngày tháng 26/3/2023 về việc đề nghị ban hành Đơn giá xây dựng nhà, công trình làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa: Có Phụ lục chi tiết kèm theo.

Điều 2. Đối tượng áp dụng Đơn giá

1. Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

Khi xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật, căn cứ từng trường hợp cụ thể để áp dụng như sau:

1. Diện tích nhà và công trình phụ được xác định như sau:

- Nhà 1 tầng mái nhọn (mái dốc), nhà sàn diện tích bồi thường được tính theo diện tích hình chiếu bằng của mái nhà (diện tích giới hạn bởi đường bao “giọt tranh”).

- Nhà một tầng mái bằng và các tầng dưới của nhà ≥ 2 tầng, diện tích bồi thường xác định từ giới hạn mép ngoài của tường hoặc trụ ngoài cùng mặt cắt sát nền (hoặc sàn), diện tích áp giá là diện tích các tầng cộng lại, diện tích tầng trên cùng xác định theo kiểu mái nhà như quy định trên. Nhà có cả mái nhọn và phần mái bằng (hiên, buồng lồi) thì khi kiểm kê tách thành 2 phần diện tích (mái nhọn, mái bằng) để thuận tiện cho việc áp giá.

- Phần bậc lên xuống, lan can, ô văng, tường chắn mái, cầu thang (trừ cầu thang ngoài nhà) đã tính gộp trong đơn giá 01m2 nhà. Hành lang, ban công, logia có lan can (người ra làm việc được) thì tính như diện tích nhà; phần ô văng, gờ chắn nước không được tính vào diện tích bồi thường. Khối lượng BTCT mái, phần đua ra từ mép ngoài tường (hoặc trụ) ngoài cùng của nhà mái bằng thì kiểm kê khối lượng riêng và áp mức giá quy định tại Đơn giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất.

2. Chiều cao của nhà trong Đơn giá được xác định từ mặt nền, sàn đến mặt sàn hoặc từ mặt nền, sàn đến dạ quá giang hoặc thanh cánh hạ của vì kèo.

3. Chiều cao của nhà tính trong Đơn giá (đối với nhà có xác định giá theo chiều cao) là 3,6 m, khi chiều cao nhà tăng hoặc giảm 0,1m so với với mức đã tính toán (3,6m) thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm (30.000 đồng với nhà tường xây 110 và 32.000 đồng với nhà tường xây 220) cho 1m2 nền hoặc sàn của tầng đó (khoảng tăng/giảm <5cm thì không tính bổ sung; khoảng tăng/giảm ≥ 5cm đến 10cm thì tính bổ sung 1 lần).

4. Đơn giá bồi thường nhà đã tính hoàn chỉnh từ móng đến mái, hoàn thiện kể cả phần điện chiếu sáng ở mức độ bình thường. Phần móng nhà tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến đáy móng, trong Đơn giá đã tính bình quân móng sâu 1,2m; vì vậy, với những công trình phải xử lý móng sâu trên 1,2m thì được tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2m đến đáy móng theo nguyên tắc: Khối lượng tính bổ sung phải được Hội đồng kiểm kê đo đếm thực tế công trình được bồi thường, tách riêng thành một mục độc lập trong biên bản kiểm kê (công trình thuộc diện cấp phép xây dựng thì đối chiếu với mặt cắt móng trong hồ sơ cấp giấy phép xây dựng). Giá trị phần khối lượng bổ sung căn cứ vào loại vật liệu làm móng để xác định theo mức giá tại Đơn giá này.

5. Nếu công trình phải bồi thường chưa có hệ thống điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại Đơn giá xây dựng đối với nhà, công trình nhân (x) với 96%.

6. Nếu công trình phải bồi thường mới xây thô chưa trát thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại Đơn giá đối với nhà, công trình tương ứng nhân (x) với 93%.

7. Giá nhà lợp tôn thường bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 38.000 đồng/m2; giá nhà lợp Fiprôciment bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000 đồng/m2; Giá nhà lợp tôn xốp bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng.

8. Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II thì ngoài Đơn giá được bồi thường còn được cộng thêm 145.000 đồng/m2 cửa, 155.000 đồng/1m khung học kép, 42.000 đồng/1m khung học đơn. Cửa, khuôn học làm bằng gỗ dổi thì ngoài Đơn giá được bồi thường còn được cộng thêm 105.000 đồng/m2 cửa, 108.000 đồng/1m khung học kép, 30.000 đồng/1m khung học đơn.

9. Giá nhà bán mái tính bằng 80% giá nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng tại Đơn giá này; giá nhà bán bình bằng giá nhà bán mái có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng trừ (-) tiền những bức tường không có hoặc chung với công trình khác theo kích thước kiểm tra thực tế.

10. Giá nhà sàn mái lợp ngói bằng giá nhà sàn mái lợp tranh cùng loại tại Đơn giá này cộng (+) thêm 100.000 đồng/1m2. Nhà sàn khung, cột bê tông cốt thép, vách thưng ván, mái lợp Fiprôciment hoặc lợp ngói thì mức giá bồi thường bằng giá nhà sàn khung cột gỗ nhóm III đến nhóm VI, đường kính cột >25cm theo chất liệu lợp mái tương ứng.

11. Giá nhà xây tường xây gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 150 bằng giá nhà xây tường xây gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110 cùng loại tại Đơn giá này cộng (+) thêm 68.000 đồng/1m2.

12. Toàn bộ nhà, công trình kiến trúc ngoài kết cấu đã nêu trên nếu có kết cấu khác biệt thì được cộng (+) hoặc trừ (-) giá trị của những kết cấu khác khác biệt đó khi xác định dự toán bồi thường.

13. Những công trình có kết cấu, kiến trúc đặc biệt, những tài sản khác chưa đề cập trong Đơn giá này tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có thể vận dụng tương tự hoặc tính toán cụ thể theo hệ thống Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch UBND tỉnh Công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do tỉnh công bố thì căn cứ vào giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để tính toán).

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt.

2. Trường hợp chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/4/2023 và thay thế Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 06/8/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Ban hành Bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và Quy định việc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như điều 5 Quyết định;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực: Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CN.(M14)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm

PHỤ LỤC:

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Loại hình kiến trúc

ĐVT

Đơn giá
(đồng/ĐVT)

1

Lều quán tạm bằng tranh tre nứa lá (không phân biệt chiều cao).

m2

65.000

2

Lều quán không có tường xây xung quanh mái lợp Fiprociment, nền đổ bê tông lót, láng vữa XMC (không phân biệt chiều cao)

m2

181.000

3

Nhà tranh tre nứa lá nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung (không phân biệt chiều cao).

m2

412.000

4

Nhà gỗ vách toóc xi (cả xây bao móng) nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

647.000

- Mái lợp ngói

m2

766.000

5

Nhà xây (cả móng) tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110 bổ trụ, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

1.925.000

- Mái lợp ngói

m2

2.510.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

3.207.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.029.000

6

Nhà xây (cả móng) tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110 bổ trụ, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh

- Mái lợp ngói

m2

2.552.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

3.285.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.075.000

7

Nhà xây (cả móng) tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

2.294.000

- Mái lợp ngói

m2

2.901.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

3.412.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.139.000

8

Nhà xây (cả móng) tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp ngói

m2

3.060.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

3.585.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.307.000

9

Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp ngói.

m2

3.508.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ.

m2

4.121.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.786.000

10

Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp ngói.

m2

3.705.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ.

m2

4.295.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.957.000

11

Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp ngói.

m2

3.840.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ.

m2

4.278.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

3.900.000

12

Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp ngói.

m2

4.001.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ.

m2

4.451.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

4.072.000

13

Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa XM, quét vôi các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang láng GRANITÔ, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh.

- Mái BTCT đổ tại chỗ.

m2

5.155.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

4.780.000

14

Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng BTCT kết hợp xây, tường trát vữa XM, lăn sơn các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang láng GRANITÔ, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tụ hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh.

- Mái BTCT đổ tại chỗ.

m2

5.329.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

4.955.000

15

Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa XM, sơn SILICAT các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang lát đá nguyên tấm, làm mái dốc trên mái bê tông (lợp ngói để chống nóng và trang trí), điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh.

- Mái BTCT đổ tại chỗ.

m2

6.262.000

- Mái BTCT lắp ghép

m2

6.012.000

16

Nhà khung, cột, kèo bằng thép hình (U, V), móng cột BTCT, mái lớp tôn, nền bê tông đá 1x2cm M200# D=10cm, có hệ thống rãnh thoát nước xung quanh (xây gạch 110, đáy BT, kích thước lòng < 30cmx30cm), không có tường bao (tường bao tính riêng theo từng chất liệu).

m2

1.626.000

17

Nhà xây gạch tro lò, gạch cốm (cả móng), tường trát vữa, quét vôi các màu, nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

1.157.000

- Mái BTCT đổ tại chỗ

m2

2.205.000

- Mái lợp ngói.

m2

1.415.000

18

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)

m2

726.000

19

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao)

m2

1.100.000

20

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)

m2

760.000

21

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao)

m2

1.190.000

22

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III - VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)

m2

608.000

23

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III - VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao)

m2

1.010.000

24

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III - VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)

m2

660.000

25

Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III - VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao)

m2

1.095.000

26

Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.

+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.

m2

1.056.000

+ Mái lợp ngói.

m2

1.175.000

27

Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.

+ Mái lợp hanh, nứa lá, giấy dầu.

m2

1.145.000

+ Mái lợp ngói.

m2

1.285.000

28

Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.

+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.

m2

953.000

+ Mái lợp ngói.

m2

1.076.000

29

Nhà gỗ, khung, cột gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.

+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.

m2

1.036.000

+ Mái lợp ngói.

m2

1.174.000

30

Nhà cột luồng, gỗ, duỗn, vách nứa hoặc trát toóc xi. Nền đất hoặc láng vữa xi măng cát, cửa bướm hoặc cửa liếp. Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.

m2

438.000

31

Cầu thang (ngoài nhà)

- Cầu thang gỗ:

m2

297.000

- Cầu thang BTCT kết hợp gạch đá

m2

972.000

32

- Mái lợp tôn xốp cột kèo, xà bằng thép hình

m2

385.000

- Mái lợp tôn cột kèo, xà bằng thép hình

m2

347.000

- Mái lợp ngói chống nóng trên mái nhà bằng

m2

385.000

33

Nhà bếp.

Bảng giá tính cho nhà bếp độc lập (chỉ có chức năng bếp), nhà có một phần diện tích làm bếp thì toàn bộ ngôi nhà được xác định giá bồi thường theo giá nhà có kết cấu tương ứng.

- Kết cấu tranh tre nứa lá

m2

271.000

- Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, mái BTCT, mái BTCT

m2

1.983.000

- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái BTCT

m2

1.436.000

- Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, mái lợp ngói

m2

1.313.000

- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái lợp ngói

m2

1.066.000

34

Chuồng trại

a) Tranh tre nứa lá

m2

73.000

- Kết cấu tranh tre nứa lợp Fiprociment

m2

103.000

b) Tường xây gạch nung D = 110, trát VXM, nền BTGV láng VXM

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

338.000

- Mái lợp ngói, tôn màu, Fiprociment

m2

508.000

c) Tường xây gạch không nung D = 110, trát VXM, nền BTGV láng VXM

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

240.000

- Mái lợp ngói, tôn màu, Fiprôciment

m2

356.000

d) Tường xây gạch nung D = 220, trát VXM, nền BTGV láng VXM

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

647.000

- Mái lợp ngói, lợp tôn, Fiprociment

m2

797.000

e) Tường xây đá, trát vữa XM, nền BTGV láng vữa XM.

- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu

m2

462.000

- Mái lợp ngói, lợp tôn, Fiprociment

m2

648.000

35

Nhà tắm. Bảng giá tính là nhà tắm độc lập, nhà tắm nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men tính riêng.

a) Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn,

+ Không có mái

m2

765.000

+ Mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, đổ bê tông cốt thép tại chỗ

m2

1.077.000

b) Tường xây gạch, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, tường ốp gạch men kính, nền lát gạch chống trơn

m2

1.565.000

c) Tranh tre nứa lá

m2

125.000

36

Nhà xí. Bảng giá tính là nhà xí độc lập, nhà xí nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men tính riêng.

a) Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, (nhà xí độc lập đố bê tông cốt thép tại chỗ tính theo Bảng giá nhà tắm đổ bê tông đã bao gồm cả gạch ốp lát) (Trong Bảng giá đã tính cả hố chứa phân, khối lượng xây bể phốt tính riêng)

- Loại 1 ngăn

m2

1.435.000

- Loại 2 ngăn

m2

2.035.000

b) Tranh tre nứa lá

hố

145.000

37

Tường rào (Kể cả trát, vôi ve, móng, đã tính gộp chung trong giá tường rào, chiều sâu chôn móng là 0,45m).

- Xây gạch chỉ 110, khoảng cách bổ trụ 3m

m2

255.000

- Xây gạch chỉ 220 khoảng cách bổ trụ 3m

m2

425.000

- Xây gạch tro lò

m2

1553300

- Xây đá (chiều sâu chôn móng là 0,45m)

m2

227.000

- Xếp đá khan (chiều dày tính bình quân)

m2

75.000

- Tường rào hoa sắt bằng sắt hình (Kể cả móng rào và sơn), cánh cổng sắt (kể cả sơn hoàn chỉnh).

m2

459.000

- Tường rào kết hợp thép hình và lưới B40 (kể cả móng rào và sơn).

m2

345.000

- Tường rào dây thép gai cột BTCT hoặc cột sắt (cao trung bình 1,5m; khoảng cách giữa các dây ngang ≤ 20cm)

m2

65.000

- Tường rào bê tông thoáng

m2

184.000

Khối tường xây trát hoàn chỉnh (không bao gồm sơn, bả, hoặc ốp)

- Tường gạch xây trát (gạch chỉ)

m3

1.145.000

- Tường gạch xây trát (gạch không nung)

m3

1.005.000

38

Giếng nước

a) Phần đào đất (tính cho 1 m3 đào)

- Giếng sâu ≤ 8m

m3

236.000

- Giếng sâu > 8m -10m (Từ độ sâu > 8m - 10 m, 1m3 đào đất tăng 30.000 đ/m3)

- Giếng sâu > 10m (Từ độ sâu >10 m, 1m3 đào đất tăng 50.000 đ/m3)

Đào giếng qua đá ngầm (tính cho 1m3 đào qua đá không chia theo độ sâu)

m3

316.000

b) Phần xây trát

- Giếng kè đá ba, đá hộc.

m3

385.000

- Giếng xây đá ba, đá hộc.

m3

623.000

- Giếng xây gạch.

m3

1.186.000

39

Giếng khoan

(không kể phần xây, láng sân giếng, máy bơm, dược tính riêng)

Đường kính ≤ 50mm sâu đến 50m

m

136.000

Đường kính ≤ 110mm sâu đến 50m

m

203.000

Đường kính ≤ 200mm sâu đến 50m

m

197.000

Đường kính ≤ 50mm sâu đến 100m

m

179.000

Đường kính ≤ 110mm sâu đến 100m

m

226.000

Đường kính ≤ 200mm sâu đến 100m

m

257.000

Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 50mm sâu đến 50m

m

185.000

Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 110mm sâu đến 50m

m

244.000

Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 200mm sâu đến 50m

m

253.000

Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 50mm sâu đến 100m

m

245.000

Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 110mm sâu đến 100m

m

272.000

Khoan giếng qua đá, đường kính ≤ 200mm sâu đến 100m

m

303.000

40

Bể các loại (tính cho 1m3 xây trát láng hoàn chỉnh chưa bao gồm bê tông đáy, nắp bể - Lưu ý là khối xây trát, không phải khối tích bể)

- Bể nước xây trát D = 110

m3

2.135.000

- Bể nước xây trát D ≥ 220

m3

1.521.000

- Bể nước xây trát bằng gạch không nung

1.109.000

- Bể phốt (đã bao gồm công đào đất)

m3

1.714.000

41

Móng (kết cấu độc lập tách rời ngồi nhà hoặc đang thi công dở dang).

* Móng xây đá hộc

m3

552.000

* Móng xây gạch

m3

914.000

* Đào móng (bằng thủ công)

m3

56.000

* Đắp đất nền móng (bằng thủ công)

m3

45.000

* Đắp cát nền móng (bằng thủ công)

m3

127.000

Gia cố móng: Đóng cọc trên mặt đất, độc lập hoặc đang thi công dở dang

42

Nền

- Bê tông gạch vỡ D = 100

m2

45.000

- Láng vữa XM cát

m2

24.000

- Nền bê tông gạch vỡ dày 10cm, láng vữa XMC

m2

74.000

- Nền lát gạch chỉ

m2

87.000

- Nền lát gạch lá nem, gạch bát

m2

77.000

- Nền lát gạch XM hoa 200x200 mm

m2

102.000

- Nền lát gạch chống trơn (vỉ) 300x300 mm

m2

136.000

- Nền lát gạch men chống trơn 200x200 mm

m2

170.000

- Nền lát gạch men sứ 150x150 mm

m2

107.000

- Nền lát gạch men 108x108mm

m2

121.000

- Nền lát gạch men Trung Quốc 300x300 mm

m2

110.000

- Nền lát gạch CERAMIC 300x300mm

m2

144.000

- Nền lát gạch CERAMIC 400x400 mm

m2

149.000

- Nền lát gạch CERAMIC 500x500 mm

m2

162.000

- Nền lát gạch CERAMIC 600x600mm

m2

198.000

- Nền lát gạch CERAMIC 800x800 mm

m2

253.000

- Nền lát gạch bát Hạ Long 400x400 mm

m2

136.000

- Nền lát gạch bê tông 300x300 mm

m2

102.800

- Nền lát đá Marble (giá bình quân các kích thước: 200x200mm, 300x300mm và 400x400mmm)

m2

291.000

- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 300*300mm

m2

211.000

- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 400*400mm

m2

216.000

- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 500*500mm

m2

239.000

- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 600*600mm

m2

273.000

- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo ≥ 800*800mm

m2

309.000

- Nền lát đá GRANIT tự nhiên Thanh Hóa (bình quân các kích cỡ)

m2

512.000

- Sàn gỗ công nghiệp dầy 0,8cm

m2

242.000

- Sàn gỗ công nghiệp dầy 1,2cm

m2

303.000

- Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 2cm

m2

387.000

- Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 3cm

m2

452.000

43

Trát láng

m2

- Trát, quét vôi các màu (bình quân)

m2

40.000

- Trát láng Granitô bình quân

m2

226.000

- Trát đá rửa, vôi gai, vôi quay (bình quân)

m2

150.000

44

Sơn quét vôi

- Quét vôi các màu

m2

10.500

- Sơn Silicát các loại không bả ma tít

m2

28.500

- Bả ma tít và sơn Silicát các loại

m2

67.500

45

Công tác ốp

Ốp gạch men sứ các loại

- Gạch: 108x108mm

m2

172.000

- Gạch: 150x150mm

m2

142.000

- Gạch: 150x200mm và 200x250mm

m2

162.000

- Gạch: 240x60mm

m2

154.000

- Ốp gạch XM hoa 200*200

m2

107.000

- Gạch 500x500mm

m2

21 1.500

- Gạch 600x600mm

m2

221.900

- Gạch 450x900mm

m2

233.000

- Gạch 600x900mm

m2

227.000

- Ốp gạch CERAMIC chân tường cao đến 130 mm

m

24.000

- Ốp đá GRANIT tự nhiên Thanh Hóa (bình quân các kích cỡ)

m2

611.000

- Ốp đá Marble

m2

* Loại 200*200mm

m2

247.000

* Loại 300*300mm

m2

334.000

* Loại ≥ 400*400mm

m2

376.000

46

Trần (dầm nẹp, sơn hoặc véc ny hoàn chỉnh - tính bình quân)

- Tường, trần Lambris (gỗ)

m2

331.000

- Trần ván ép

m2

84.000

- Trần Siminimút + xốp

m2

394.000

- Trần tấm nhựa hoa văn

m2

131.000

- Trần tấm nhựa 200*6000

m2

159.000

- Trần cót ép

m2

44.000

- Trần thạch cao

m2

171.000

- Trần thạch cao giật cấp

m2

195.000

- Trần tôn

m2

153.000

47

Bồi thường ao, đào đắp đường, mương, cống rãnh

Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng thủ công.

m3

38.800

Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng thủ công.

m3

20.000

Đào đất để đắp + đắp bằng thủ công

m3

60.500

Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng máy.

m3

17.000

Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng máy (trong phạm vi 300m)

m3

6.500

Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy trong phạm vi 300m

m3

23.500

Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy ngoài phạm vi 300m

m3

26.500

Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng đá

m3

615.000

Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng gạch

m3

918.000

Kè đá ba, đá hộc bờ ao, bờ mương.

m3

345.000

48

Bồi thường công trình sản xuất muối

Sân phơi muối

m2

123.000

Sân phơi cát

m2

56.000

Chạt đất

m2

100.000

Nhăng

cái

89.000

Đất đắp cồn ô

m3

56.000

Giếng chứa nước: vách nứa, trát vữa tam hợp, cao 1,05m, ɸ 1m.

giếng

567.000

Cát giống: cát sạch tại đồng muối

m3

122.000

Kho chứa muối trên đồng muối

- Kết cấu tranh tre nứa lá

m2

245.000

- Tường xây gạch đất nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, mái lợp ngói

m2

1.055.000

- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm, mái lợp ngói

m2

1.010.000

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 11/2023/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu11/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/04/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 11/2023/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng nhà xác định bồi thường thu hồi đất Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng nhà xác định bồi thường thu hồi đất Thanh Hóa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu11/2023/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýMai Xuân Liêm
                Ngày ban hành10/04/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng nhà xác định bồi thường thu hồi đất Thanh Hóa

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng nhà xác định bồi thường thu hồi đất Thanh Hóa

                            • 10/04/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực