Quyết định 1108/QĐ-UBND

Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Quyết định 1108/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới Xuất bản In Phát hành Lạng Sơn đã được thay thế bởi Quyết định 1456/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Viễn thông internet Xuất bản Ủy ban Lạng Sơn 2016 và được áp dụng kể từ ngày 18/08/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 1108/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới Xuất bản In Phát hành Lạng Sơn


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1108/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 03 tháng 7 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-BTTTT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (có danh mục, nội dung kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vy Văn Thành

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

(Kèm theo Quyết định số: 1108 /QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

STT

Tên TTHC

A. Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành

01

Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

02

Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

A. Lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành

01. Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

a) Trình tự thực hiện:

Cơ sở dịch vụ photocopy phải thực hiện khai báo hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động.

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND các huyện, thành phố

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

h) Phí, Lệ phí : Chưa quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 16, Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của  Bộ Thông tin và Truyền thông)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

 

Mẫu 16

(Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....................., ngày....... tháng........ năm..........

TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY

Kính gửi: Ủy ban Nhân dân (cấp huyện)…………………….(1)

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: .......................................... …..Fax:......................... …..Email:……..…

2.  Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy :…………...………………… (2)

- Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………

- Điện thoại:………………………………………………………………………

- Chứng minh nhân dân số:…………………..ngày…..tháng…..năm……….… nơi cấp:…………………………………………………………………...………

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……………. ngày…… tháng ….. năm ……………… nơi cấp ……………………………………………………….………...

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:

5. Danh mục thiết bị:

Số TT

Tên (3)
máy móc, thiết bị

Nước
sản xuất, năm sản xuất

Hãng
 sản xuất

Model và Số sê-ri của máy

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ photocopy.

Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

--------------------------------

Chú thích:

(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã

(2) Người đại diện theo pháp luật

(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).

 

02. Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy

a) Trình tự thực hiện:

Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã khai báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND các huyện, thành phố hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy;

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện:

-  Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND các huyện, thành phố

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng văn hóa và thông tin các huyện, thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng văn hóa và thông tin các huyện, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

h) Phí, Lệ phí : Chưa quy định

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 17 – Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in

 

Mẫu 17- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

....................., ngày....... tháng........ năm..........

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY

Kính gửi: Ủy ban Nhân dân (cấp huyện)…………………….(1)

I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: .......................................... …..Fax:......................... …..Email:……..…………….

2.  Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy :…………...………………… (2)

- Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………

- Điện thoại:………………………………………………………………………

- Chứng minh nhân dân số:…………………..ngày…..tháng…..năm……….… nơi cấp:…………………………………………………………………...………

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……………. ngày…… tháng ….. năm ……………… nơi cấp ……………………………………………………….………...

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:

5. Danh mục thiết bị:

Số TT

Tên (3)
máy móc, thiết bị

Nước
sản xuất, năm sản xuất

Hãng
sản xuất

Số se-ri của máy

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)

1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:

- Địa chỉ:

- Điện thoại: .......................................... …..Fax:......................... …..Email:……..……

2.  Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy :…………...………………… (2)

- Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………

- Điện thoại:………………………………………………………………………

- Chứng minh nhân dân số:…………………..ngày…..tháng…..năm……….… nơi cấp:…………………………………………………………………...………

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……………. ngày…… tháng ….. năm ……………… nơi cấp ……………………………………………………….………...

4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ photocopy:

5. Danh mục thiết bị:

Số TT

Tên (3)
máy móc, thiết bị

Nước
sản xuất, năm sản xuất

Hãng
sản xuất

Số se-ri của máy

Số lượng

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.

Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản gửi cho ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

 

--------------------------------

Chú thích:

(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã

(2) Người đại diện theo pháp luật

(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-fax).

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1108/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1108/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/07/2015
Ngày hiệu lực03/07/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/08/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1108/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1108/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới Xuất bản In Phát hành Lạng Sơn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1108/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới Xuất bản In Phát hành Lạng Sơn
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1108/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lạng Sơn
                Người kýVy Văn Thành
                Ngày ban hành03/07/2015
                Ngày hiệu lực03/07/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 18/08/2016
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1108/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới Xuất bản In Phát hành Lạng Sơn

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1108/QĐ-UBND 2015 thủ tục hành chính mới Xuất bản In Phát hành Lạng Sơn