Quyết định 1109/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 1109/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh Danh mục vị trí việc làm Sở Nội vụ Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1109/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 10 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC MỘT SỐ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG; PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, số lượng người làm việc, cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 252/TTr-SNV ngày 02/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực một số vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang (cụ thể tại Phụ lục số 01 kèm theo).

Điều 2. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang (cụ thể tại Phụ lục số 02 kèm theo).

Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:

1. Căn cứ Quyết định này để thực hiện việc tuyển dụng, quản lý và sử dụng công chức, người lao động theo đúng quy định hiện hành.

2. Phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử để làm căn cứ thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, người đứng đầu cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TP Nội chính;
- Lưu: VT, NC (Thg).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 1

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC MỘT SỐ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số
: 1109/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục vị trí việc làm:

Được phê duyệt tại Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 31/12/2017

Điều chỉnh, bổ sung thành:

Danh mục vị trí việc làm

Ngạch công chức tối thiểu

Dự kiến biên chế và số lao động cần có (đến 2021)

Phân loại, tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tối thiểu

Biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động tương ứng với vị trí việc làm

1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành

 

29

1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

 

21

1.1. Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

01

1.1. Giám đốc Sở

Giữ nguyên

1.2. Phó Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

03

1.2. Phó Giám đốc Sở

Giữ nguyên

1.3. Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng

Chuyên viên

01

1.3. Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng

Giữ nguyên

1.4. Phó Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng

Chuyên viên

01

1.4. Phó Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng

Giữ nguyên

1.5. Chi cục Trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ

Chuyên viên

01

Bãi bỏ do đã giải thể Chi cục

1.6. Phó Chi cục Trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ

Chuyên viên

01

Bãi bỏ do đã giải thể Chi cục

1.7. Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

05

1.5. Trưởng phòng thuộc Sở

Giữ nguyên

1.8. Phó Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

08

1.6. Phó Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

06

1.9. Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên

01

1.7. Chánh Văn phòng Sở

Giữ nguyên

1.10. Phó Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên

01

1.8. Phó Chánh Văn phòng Sở

Giữ nguyên

1.11. Chánh Thanh tra Sở

Thanh tra viên

01

1.9. Chánh Thanh tra Sở

Giữ nguyên

1.12. Phó Chánh Thanh tra Sở

Thanh tra viên

01

1.10. Phó Chánh Thanh tra Sở

Giữ nguyên

1.13. Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục

Chuyên viên

04

Bãi bỏ do sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, không còn vị trí, chức vụ

2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ

 

12

2. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành

 

23

2.1. Tổ chức, biên chế

Chuyên viên

01

2.1. Tổ chức, biên chế

Chuyên viên

03

2.2. Quản lý nhân sự và đội ngũ

Chuyên viên

01

2.2. Quản lý nhân sự và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

Chuyên viên

03

2.3. Quản lý đào tạo và bồi dưỡng

Chuyên viên

01

2.3. Quản lý đào tạo và bồi dưỡng

Chuyên viên

02

2.4. Cải cách hành chính

Chuyên viên

01

2.4. Cải cách hành chính

Chuyên viên

02

2.5. Quản lý địa giới hành chính

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

2.5. Quản lý địa giới hành chính

Giữ nguyên

2.6. Xây dựng chính quyền

Chuyên viên

01

2.6. Xây dựng chính quyền

Giữ nguyên

2.7. Quản lý cán bộ, công chức cấp xã

Chuyên viên

01

2.7. Quản lý cán bộ, công chức cấp xã

Giữ nguyên

2.8. Quản lý công tác thanh niên

Chuyên viên

01

2.8. Quản lý công tác thanh niên

Giữ nguyên

2.9. Quản lý hội và tổ chức phi chính phủ

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

2.9. Quản lý hội và tổ chức phi chính phủ

Chuyên viên

01

2.10. Quản lý thi đua, khen thưởng

Chuyên viên

02

2.10. Quản lý thi đua, khen thưởng

Chuyên viên

03

2.11. Quản lý tôn giáo

Chuyên viên

01

2.11. Quản lý tín ngưỡng, tôn giáo

Chuyên viên

03

2.12. Quản lý văn thư, lưu trữ

Chuyên viên

01

2.12. Quản lý văn thư, lưu trữ

Giữ nguyên

2.13. Thanh tra

Thanh tra viên

01

2.13. Thanh tra

Thanh tra viên hoặc chuyên viên

02

2.14. Pháp chế

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

2.14. Pháp chế

Giữ nguyên

3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ

 

04

3. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

02

3.1. Tổ chức nhân sự

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

3.1. Tổ chức nhân sự

Giữ nguyên

3.2. Hành chính tổng hợp

Chuyên viên

01

3.2. Hành chính tổng hợp

Giữ nguyên

3.3. Hành chính một cửa

Cán sự

Kiêm nhiệm

Bãi bỏ do việc tiếp nhận thủ tục hành chính được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh

3.4. Quản trị công sở

Cán sự

Kiêm nhiệm

3.3. Quản trị công sở

Giữ nguyên

3.5 Công nghệ thông tin

Chuyên viên hoặc tương đương

01

3.4. Công nghệ thông tin

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

3.6. Kế toán

Kế toán viên, KTV TC

02

3.5. Kế toán

Kế toán viên, KTV TC

01

 

 

 

IV. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

 

05

3.7. Thủ quỹ

Nhân viên

Kiêm nhiệm

4.1. Thủ quỹ

Giữ nguyên

3.8. Văn thư

Nhân viên

01

4.2. Văn thư

Giữ nguyên

3.9. Lưu trữ

Nhân viên hoặc tương đương

Kiêm nhiệm

4.3. Lưu trữ

Giữ nguyên

3.10. Nhân viên kỹ thuật

 

Kiêm nhiệm

4.4. Nhân viên kỹ thuật

Giữ nguyên

3.11. Lái xe

 

03 (HĐ)

4.5. Lái xe

Giữ nguyên

3.12. Phục vụ

 

01 (HĐ)

4.6. Phục vụ

 Giữ nguyên

3.13. Bảo vệ

 

Thuê

4.7. Bảo vệ

 Giữ nguyên

Cộng tổng

 

50

 

 

51

II. Điều chỉnh, bổ sung bản mô tả công việc và khung năng lực của 04 vị trí việc làm

1. Vị trí việc làm: Tổ chức, biên chế

- Mục tiêu vị trí công việc: Giúp Trưởng phòng tham mưu thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy; biên chế, số lượng người làm việc (gọi chung là biên chế); vị trí việc làm; hợp đồng lao động (trừ chế độ, chính sách) trên địa bàn tỉnh theo quy định.

- Các nhiệm vụ chính: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hằng tháng, quý, năm thuộc lĩnh vực được giao; hướng dẫn, thẩm định, đề nghị UBND tỉnh quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh; xây dựng hoặc thẩm định các đề án trình UBND tỉnh về thành lập mới, chia tách, sáp nhập, giải thể các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý hoặc quyết định của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập; quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch biên chế hằng năm; tổng hợp nhu cầu biên chế trên cơ sở vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị; hướng dẫn, tổng hợp, thẩm định đề án xác định vị trí việc làm, điều chỉnh, bổ sung vị trí việc làm; tham mưu việc giao biên chế, điều chỉnh biên chế, tinh giản biên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về việc hợp đồng lao động; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, quản lý biên chế, vị trí việc làm, hợp đồng lao động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước trên địa bàn tỉnh; tham mưu các biện pháp, giải pháp quản lý về các lĩnh vực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phòng, lãnh đạo Sở giao.  

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên.

- Yêu cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ.

2. Vị trí việc làm: Quản lý nhân sự và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

- Mục tiêu vị trí công việc: Giúp Trưởng phòng tham mưu thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về quản lý nhân sự và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

- Các nhiệm vụ chính: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hằng tháng, quý, năm thuộc lĩnh vực công việc được giao; hướng dẫn, tổng hợp, xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức hằng năm; tham gia tổ chức tuyển dụng công chức; phối hợp với các cơ quan, đơn vị tuyển dụng viên chức theo phân cấp; thẩm định hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức dự thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh; thẩm định hồ sơ đề nghị điều động, tiếp nhận công chức, viên chức thuộc đối tượng Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc cho ý kiến theo quy định; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc xử lý kỷ luật công chức, viên chức theo quy định; thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định và cho ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của các cơ quan, đơn vị; tham mưu, trả lời các văn bản của các cơ quan, đơn vị; đơn thư của công dân về thực hiện chế độ, chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết của lãnh đạo Sở và Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp, thống kê về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định; tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hằng năm theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo phòng, lãnh đạo Sở giao.

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên.

- Yêu cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ.

3. Vị trí việc làm: Quản lý tín ngưỡng, tôn giáo

- Mục tiêu vị trí công việc: Giúp Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tham mưu thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh theo quy định.

- Các nhiệm vụ chính: Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hằng tháng, quý, năm về công tác quản lý tín ngưỡng, tôn giáo; tham mưu, giải quyết việc cấp đăng ký hoạt động tôn giáo; công nhận cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh; chấp thuận việc sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài; tham mưu giải quyết hoặc thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh về hoạt động tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng không phải là di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc đã được đưa vào danh mục kiểm kê di tích của tỉnh theo phân cấp; giải quyết các kiến nghị, đề nghị của các tôn chức tôn giáo: Thành lập mới, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc theo thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu giải quyết việc đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử và cách chức, bãi nhiệm chức sắc của các tổ chức tôn giáo; đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành; hướng dẫn đối với cấp huyện về công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo trong các ngày lễ trọng của các tôn giáo theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ khác khi được lãnh đạo phòng hoặc lãnh đạo Sở giao.

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên.

- Yêu cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ.

4. Vị trí việc làm: Quản lý văn thư, lưu trữ

- Mục tiêu vị trí công việc: Giúp Trưởng phòng tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh.

- Các nhiệm vụ chính: Tham mưu ban hành các văn bản triển khai, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác văn thư, lưu trữ; thẩm định “Danh mục tài liệu hết giá trị” của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử; quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ và chứng chỉ hành nghề lưu trữ trên địa bàn; xây dựng chương trình công tác tháng, quý, năm thuộc lĩnh vực được giao; xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ văn thư, lưu trữ; kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, các quy định của Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác văn thư, lưu trữ; thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng hoặc lãnh đạo Sở giao.

- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành văn thư, lưu trữ hoặc chuyên ngành khác (có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ).

- Yêu cầu về năng lực: Theo tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ngạch chuyên viên theo quy định của Bộ Nội vụ./.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỐI THIỂU VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TƯƠNG ỨNG VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số
: 1109/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số TT

Phân loại, tên vị trí việc làm

Chức danh nghề nghiệp tối thiểu

Số lượng người làm việc tương ứng với từng vị trí việc làm

I

Lãnh đạo quản lý, điều hành

 

02

1

Giám đốc Trung tâm

Chuyên viên hoặc tương đương (hạng III)

01

2

Phó Giám đốc Trung tâm

Chuyên viên hoặc tương đương (hạng III)

01

II

Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

 

10

1

Bảo quản và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ

Lưu trữ viên (hạng III)

03

2

Thu thập, chỉnh lý tài liệu

Lưu trữ viên (hạng III)

04

3

Công nghệ thông tin

Quản trị viên hệ thống (hạng III)

03

III

Chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

 

02

1

Hành chính tổng hợp

Chuyên viên hoặc tương đương

01

2

Kế toán

Kế toán viên

01

IV

Hỗ trợ, phục vụ

 

02

1

Văn thư

 

Kiêm nhiệm

2

Thủ quỹ

 

Kiêm nhiệm

3

Bảo vệ

Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

01

4

Phục vụ

01

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1109/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1109/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/08/2022
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1109/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1109/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh Danh mục vị trí việc làm Sở Nội vụ Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1109/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh Danh mục vị trí việc làm Sở Nội vụ Tuyên Quang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1109/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýNguyễn Văn Sơn
                Ngày ban hành10/08/2022
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 1109/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh Danh mục vị trí việc làm Sở Nội vụ Tuyên Quang

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 1109/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh Danh mục vị trí việc làm Sở Nội vụ Tuyên Quang

                            • 10/08/2022

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực