Nội dung toàn văn Quyết định 1117/QĐ-UBND-HC 2022 danh mục sản phẩm công nghiệp chủ lực Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1117/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 14 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 295/KH-UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh Đồng Tháp về thực hiện Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp về triển khai thực hiện Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2208/TTr-SCT ngày 11/10/2022 về việc ban hành Danh mục sản phẩm công nghiệp chủ lực trên địa bàn Tỉnh đến năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục sản phẩm công nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025.
Điều 2. Tiêu chí xác định sản phẩm công nghiệp chủ lực
1. Được sản xuất bởi doanh nghiệp của Tỉnh (là doanh nghiệp đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và có trụ sở chính tại tỉnh Đồng Tháp); doanh thu từ sản phẩm chiếm tỷ lệ trên 30% tổng doanh thu của doanh nghiệp, đóng góp quan trọng cho ngành công nghiệp và năng suất lao động cao.
2. Doanh nghiệp không vi phạm pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường (24 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ xét chọn).
3. Sản phẩm có kiểu dáng công nghiệp sáng tạo, hiện đại; có chất lượng và giá trị gia tăng cao; ưu tiên cho các sản phẩm có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hay quốc tế.
4. Ưu tiên cho các sản phẩm được sản xuất tại doanh nghiệp có xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ cải tiến năng suất, chất lượng.
5. Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và ngoài nước; có khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu hoặc có khả năng tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan tổ chức công bố danh mục sản phẩm công nghiệp chủ lực của Tỉnh; định kỳ hàng năm, tiến hành rà soát danh mục sản phẩm công nghiệp chủ lực, tham mưu UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Các Sở, ban, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng và triển khai chương trình hỗ trợ cho các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực của Tỉnh theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các Sở, ban ngành Tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT | Nhóm ngành, lĩnh vực | Sản phẩm chủ lực |
1 | Công nghiệp chế biến thực phẩm | Gạo và các sản phẩm từ gạo |
Cá và các sản phẩm từ cá | ||
Thức ăn thủy sản, gia súc, gia cầm | ||
Rau, củ, quả qua chế biến | ||
Nấm các loại qua chế biến | ||
Bánh phồng tôm | ||
Đồ uống các loại có cồn và không có cồn | ||
2 | Công nghiệp hóa chất, dược liệu | Hóa dược, hương liệu, tinh dầu |
Phân bón, chế phẩm sinh học,... | ||
3 | Công nghiệp cơ khí, chế tạo | Máy móc, thiết bị, linh kiện phục vụ cho lĩnh vực xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp. |
4 | Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng | Gạch không nung; |
Gạch ốp, lát; ngói nung theo công nghệ mới; | ||
Bê tông đúc sẵn; Vật liệu xây dựng từ nguyên liệu mới. | ||
5 | Công nghiệp sản xuất trang phục, da giày | Sản phẩm Giày da các loại |
Sản phẩm may mặc | ||
6 | Công nghiệp năng lượng tái tạo, năng lượng mặt trời | Năng lượng mặt trời kết hợp trong công nghiệp, nông nghiệp, gia dụng,… |
Năng lượng sinh khối từ phụ phẩm nông nghiệp. |