Quyết định 1136/QĐ-UBND

Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Quyết định 1136/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi bãi bỏ


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1136/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 23 tháng 04 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Văn phòng CP và Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC tỉnh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Thọ

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA

STT

Tên thủ tục hành chính

A

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

Lĩnh vực: Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp

1

Cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất (T-THA-196583-TT)

Lĩnh vực: Dầu khí

1

Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai (T-THA-196584-TT)

2

Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ôtô (T-THA-196585-TT)

3

Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (T-THA-196586-TT)

B

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ

Lĩnh vực: Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp

1

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp (T-THA-046463-TT)

Phần II.

NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 04 thủ tục hành chính đính kèm)

Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196583-TT

Lĩnh vực: Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận:

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu đô thị mới Đông Hương – Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 3: Xử lý hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ có yêu cầu cần khắc phục, bổ sung: Phòng chuyên môn có văn bản nêu rõ những nội dung cần khắc phục, bổ sung về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để thông báo cho người nộp hồ sơ biết (Thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời gian giải quyết công việc).

- Trường hợp bản khai báo hóa chất bị tẩy xóa, mờ không đọc được, không có dấu thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân; Sở Công Thương từ chối cấp Giấy xác nhận (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 5, Điều 9 Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ Công Thương).

Bước 4: Trả kết quả:

1. Địa điểm trả:

- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian trả kết quả:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp

3. Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):

- Bản khai báo hóa chất (có mẫu): 01 bản chính (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 7 Mục 1 Chương 2 Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ Công Thương);

- Đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm, hồ sơ khai báo phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt (có mẫu): 01 bản sao hợp lệ.

Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó tại Sở Công Thương thì tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất không thay đổi.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận

8. Phí, lệ phí

- Tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất sản xuất phải nộp lệ phí khai báo theo quy định của pháp luật.

- Mức lệ phí khai báo: Chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể.

9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai.

- Bản khai báo hóa chất (Phụ lục 1).

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ Công Thương).

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính: Không

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Hóa chất, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2008;

- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo;

- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2011;

- Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ Công Thương quy định về khai báo hóa chất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/12/2011.

CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

 

Phụ lục 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT

Căn cứ Luật Hóa chất;

Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số      /2011/TT-BCT ngày   tháng   năm 2011 của Bộ Công thương quy định khai báo hóa chất.

Phần I

THÔNG TIN CHUNG

1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hóa chất:

2. Mã số thuế:

3. Địa chỉ của trụ sở chính:

4. Điện thoại:                                     Fax:                            Email:

5. Họ và tên người đại diện pháp luật:                         Chức vụ:

6. Loại hình hoạt động: Sản xuất □               Nhập khẩu □                  Sử dụng □

7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử dụng, bảo quản:

 

8. Cửa khẩu nhập hóa chất:

9. Các thông tin khác:

- Họ tên người phụ trách khai báo:

- Số điện thoại di động:

- Email:

Phần II

THÔNG TIN VỀ HÓA CHẤT

1. Thông tin hóa chất

STT

Mã HS

Mã CAS

Tên thương mại

Tên IUPAC

Công thức hóa học

Khối lượng

Mục đích sản xuất

Xuất xứ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Thông tin khác:

2.1. Đối với loại hình nhập khẩu

Số Hóa đơn (Invoice):

 

Công ty xuất khẩu:

Cửa khẩu nhập hóa chất:

Ngày ký hóa đơn (Invoice):

 

Quốc gia:

2.2. Đối với loại hình sản xuất

Địa chỉ nơi sản xuất:

Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và Thông tư số 39/2011/TT-BCT./.

 

 

….., ngày … tháng … năm 20…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI BÁO
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Ghi chú:

Khối lượng được khai theo tổng số lượng nhập khẩu của hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo khai theo chi tiết của hóa đơn (invoice).

 

Tên thủ tục hành chính: Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196584-TT

Lĩnh vực: Dầu khí

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận:

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu đô thị mới Đông Hương – Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 3: Xử lý hồ sơ:

- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;

- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Mục 3, Khoản 3, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).

Bước 4: Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp

3. Hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (có mẫu): 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn: 01 bản sao;

- Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp: 01 bản sao;

- Phiếu kết quả kiểm định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác: 01 bản sao;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy: 01 bản sao;

- Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn: 01 bản sao;

- Giấy phép xây dựng: 01 bản sao;

- Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng: 01 bản sao.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Mục 2, Khoản 3, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

8. Phí, lệ phí.

- Thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính;

- Mức phí và lệ phí cấp Giấy chứng nhận, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai.

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai (Phụ lục III)

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp khí LPG vào chai, xe bồn.

- Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây dựng công trình LPG.

- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.

- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.

- Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.

- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

- Có đầy đủ các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các quy định về an toàn.

(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2010;

- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2012.

CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

 

Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------

Số:       /

..........., ngày    tháng     năm 20....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..

Tên doanh nghiệp: ....................................................................................... (1) …

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ...........................................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .................................................................

Điện thoại: ………………………. Fax: ...................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm .........................

Mã số thuế: ..............................................................................................................

Ngành nghề kinh doanh: .........................................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:

Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai: ............................................................

Địa chỉ trạm nạp: .......................................................................................................

Điện thoại: ………………………. Fax: ......................................................................

Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ..................................................................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)

Hồ sơ kèm theo, gồm:

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 

Tên thủ tục hành chính: Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196585-TT

Lĩnh vực: Dầu khí

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận:

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu đô thị mới Đông Hương – Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức: Không

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 3: Xử lý hồ sơ:

Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô cho từng trạm nạp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).

Bước 4: Trả kết quả:

1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp

3. Hồ sơ.

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp (có mẫu): 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ôtô: 01 bản sao;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ôtô tại cửa hàng xăng dầu): 01 bản sao;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy (đối với trạm nạp LPG vào ôtô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu): 01 bản sao;

- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường: 01 bản sao;

- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp: 01 bản sao.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 5, 6, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

8. Phí, lệ phí.

- Trạm nạp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ôtô phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính;

- Mức phí và lệ phí cấp Giấy chứng nhận, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai.

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô (Phụ lục VII)

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính:

- Trạm nạp LPG vào ôtô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

- Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định.

- Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.

- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2010;

- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2012.

CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

 

PHỤ LỤC VII

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

Số:          /

............, ngày    tháng     năm 20...........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..

Tên doanh nghiệp: .......................................................................................... (1) …

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ...............................................................

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .....................................................................

Điện thoại: ………………………. Fax: .......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm ......

Mã số thuế: ................................................................................................................

Ngành nghề kinh doanh: ...........................................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:

Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô: .............................................................

Địa chỉ trạm nạp: .......................................................................................................

Điện thoại: ………………………. Fax: ......................................................................

Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ..................................................................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)

Hồ sơ kèm theo, gồm:

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 

Tên thủ tục hành chính: Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng

Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-196586-TT

Lĩnh vực: Dầu khí

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:

1. Địa điểm tiếp nhận:

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu đô thị mới Đông Hương – Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hóa).

2. Thời gian tiếp nhận:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với tổ chức, cá nhân: Không

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 3: Xử lý hồ sơ:

Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG.

(được sửa đổi, bổ sung do thống kê thiếu theo quy định tại Khoản 2, Điều 38 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ)

Bước 4: Trả kết quả:

1. Địa điểm trả:

- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

- Tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ phí theo quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.

2. Thời gian trả kết quả:

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp

3. Hồ sơ.

a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG (có mẫu): 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống: 01 bản sao hợp lệ;

- Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp: 01 bản sao;

- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường: 01 bản sao;

- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG: 01 bản sao.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 5, 6, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận

8. Phí, lệ phí.

- Trạm cấp LPG  được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính;

- Mức phí và lệ phí cấp Giấy chứng nhận, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai.

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (Phụ lục V)

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính:

- Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.

- Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh theo quy định.

- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.

(được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2010;

- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2012.

CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:

 

PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------

Số:           /

........, ngày    tháng     năm 20......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẠM
CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..

Tên doanh nghiệp: ........................................................................................ (1) …

Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ............................................................

Địa chỉ trụ sở chỉnh của doanh nghiệp: ..................................................................

Điện thoại: ………………………. Fax: ....................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm ...

Mã số thuế: .............................................................................................................

Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:

Tên trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng: ........................................................................

Địa chỉ trạm cấp: .....................................................................................................

Điện thoại: ………………………. Fax: ....................................................................

Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ................................................................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)

Hồ sơ kèm theo, gồm:

Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1136/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1136/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/04/2012
Ngày hiệu lực23/04/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1136/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1136/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi bãi bỏ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1136/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi bãi bỏ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1136/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýLê Đình Thọ
                Ngày ban hành23/04/2012
                Ngày hiệu lực23/04/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1136/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi bãi bỏ

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1136/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi bãi bỏ

                        • 23/04/2012

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 23/04/2012

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực