Quyết định 114/2008/QĐ-BNN

Quyết định 114/2008/QĐ-BNN thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 114/2008/QĐ-BNN thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam


BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 114/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Lâm nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam

Thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam ở Trung ương (sau đây gọi tắt là Quỹ) để thực hiện chức năng huy động, tiếp nhận và quản lý, sử dụng các nguồn lực tài chính cho hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo quy định tại Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ.

Điều 2. Địa vị pháp lý của Quỹ

1. Quỹ là một tổ chức tài chính Nhà nước, chịu sự quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước và các ngân hàng theo quy định của pháp luật.

3. Tên gọi của Quỹ: Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam (Trung ương).

4. Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Forest Protection and Development Fund. Viết tắt là VNFF.

5. Trụ sở của Quỹ đặt tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Địa chỉ: Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ

1. Nhiệm vụ

a) Vận động, tiếp nhận và quản lý các khoản đóng góp bắt buộc; nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp tự nguyện, uỷ thác của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; nguồn tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước;

b) Tổ chức thẩm định, xét chọn chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án mà Quỹ có thể hỗ trợ kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định theo thẩm quyền;

c) Hỗ trợ tài chính cho các chương trình, dự án, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh hoặc các hoạt động phi dự án;

d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đối tượng trong việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí do Quỹ hỗ trợ;

đ) Thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, kế toán, kiểm toán và chế độ báo cáo với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

e) Bảo toàn, phát triển nguồn vốn của Quỹ và bù đắp chi phí quản lý;

g) Hướng dẫn, trao đổi kinh nghiệm về nghiệp vụ quản lý Quỹ;

h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.

2. Quyền hạn

a) Phân bổ kinh phí cho từng chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án theo kế hoạch hàng năm được phê duyệt;

b) Kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện chương trình, dự án hoặc các hoạt động phi dự án được Quỹ hỗ trợ;

c) Đình chỉ, thu hồi kinh phí đã hỗ trợ khi phát hiện tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn vi phạm cam kết về sử dụng kinh phí hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên quan;

d) Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy định về đối tượng, hoạt động được hỗ trợ từ Quỹ.

Điều 4. Tổ chức Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ gồm có 09 thành viên sau:

a) Chủ tịch Hội đồng là Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách Lâm nghiệp;

b) Phó Chủ tịch Hội đồng được cử trong số các ủy viên Hội đồng;

c) Các ủy viên Hội đồng:

- Cục trưởng Cục Lâm nghiệp;

- Cục trưởng Cục Kiểm lâm;

- 04 Đại diện lãnh đạo cấp Vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Vụ Kế hoạch; Vụ Tài chính; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ Hợp tác quốc tế;

- 01 Đại diện lãnh đạo cấp Vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- 01 Đại diện lãnh đạo cấp Vụ của Bộ Tài chính.

Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm; chế độ làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng phân công theo Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của mình trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và pháp luật.

2. Ban Kiểm soát Quỹ:

Gồm có 3 hoặc 5 thành viên hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định. Trưởng ban Kiểm soát Quỹ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.

Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Ban Kiểm soát Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quy định.

3. Ban Điều hành Quỹ, đặt tại Cục Lâm nghiệp:

a) Cơ cấu tổ chức gồm: Giám đốc, một Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các bộ phận giúp việc.

- Giám đốc Quỹ: do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ; hoạt động theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và việc thành lập, giải thể các bộ phận giúp việc Ban Điều hành Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ.

b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Điều hành Quỹ theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm chỉ đạo Ban Điều hành Quỹ; chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và trình Bộ phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Điều hành Quỹ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ: KH và ĐT, Tài chính;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ NN và PTNT;
- Website Chính phủ, Website Bộ NN và PTNT;
- Lưu: VT, Vụ TCCB, Cục Lâm nghiệp.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hứa Đức Nhị

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 114/2008/QĐ-BNN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu114/2008/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/11/2008
Ngày hiệu lực29/12/2008
Ngày công báo14/12/2008
Số công báoTừ số 642 đến số 643
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 114/2008/QĐ-BNN

Lược đồ Quyết định 114/2008/QĐ-BNN thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 114/2008/QĐ-BNN thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu114/2008/QĐ-BNN
              Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
              Người kýHứa Đức Nhị
              Ngày ban hành28/11/2008
              Ngày hiệu lực29/12/2008
              Ngày công báo14/12/2008
              Số công báoTừ số 642 đến số 643
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật17 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 114/2008/QĐ-BNN thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 114/2008/QĐ-BNN thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam

                      • 28/11/2008

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 14/12/2008

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 29/12/2008

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực