Quyết định 12/2019/QĐ-UBND

Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 28/2018/QĐ-UBND

Nội dung toàn văn Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND Quảng Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2019/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 03 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI ĐIỀU 6 QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2018/QĐ-UBND NGÀY 31/10/2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các luật: Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 241/TTr-KKT ngày 11 tháng 3 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 6 Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 như sau:

“Điều 6. Lĩnh vực quản lý đất đai và môi trường

1. Trách nhiệm của Ban Quản lý

a) Rà soát, đăng ký kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại các KCN, KKT trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đảm bảo diện tích đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng và thu hút đầu tư vào KCN, KKT.

b) Thu hồi đất đã giao, cho thuê đối với trường hợp người sử dụng đất vi phạm pháp luật đất đai, chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật hoặc tự nguyện trả lại đất trong các khu chức năng của KKT theo thẩm quyền.

c) Xác nhận Kế hoạch Bảo vệ môi trường, Đề án Bảo vệ môi trường đơn giản theo ủy quyền. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nội dung đã xác nhận.

d) Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường cho chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong KCN, KKT.

đ) Chấp thuận điểm đấu nối nước thải, nước mưa của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong KCN, KKT vào hệ thống thu gom nước mưa, nước thải tập trung của KCN, KKT.

e) Tổ chức xây dựng bảng giá đất tại các khu chức năng của KKT trình UBND tỉnh phê duyệt, làm cơ sở xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong KKT.

g) Tổ chức thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các khu đất trong các khu chức năng của KKT, các KCN trên địa bàn tỉnh để giao đất, cho thuê đất theo quy định.

2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

a) Sở Tài nguyên và Môi trường

- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các dự án đầu tư được giao đất, cho thuê đất trong KCN, KKT.

- Cung cấp thông tin các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cho Ban Quản lý để có cơ sở giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất trong KKT theo quy định của pháp luật.

- Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án đối với các dự án thuộc cột 4, Phụ lục 2 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ đầu tư vào KCN, KKT.

- Phối hợp với Ban Quản lý để tổ chức ứng phó sự cố môi trường trong KCN, KKT. Hướng dẫn, hỗ trợ về chuyên môn cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong KCN, KKT khắc phục ô nhiễm môi trường.

- Lấy ý kiến Ban Quản lý khi cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình thuộc KCN, KKT.

b) Sở Tài chính

- Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất và tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trong KKT trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Xác định giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất trong trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá đối với khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đầu tư trong KKT.

- Đề xuất UBND tỉnh xử lý tài sản còn lại trên đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai tại KCN, KKT, giải phóng mặt bằng thu hút đầu tư.

c) Cục Thuế: Xác định số tiền phạt chậm nộp, áp dụng biện pháp cưỡng chế thu nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

d) Kho bạc Nhà nước tỉnh: Chuyển chứng từ thu cho Ban Quản lý, Cục Thuế để quản lý, theo dõi, đối chiếu, đôn đốc thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong KKT theo quy định.

đ) UBND cấp huyện: Ðôn đốc, theo dõi việc thực hiện các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý xử lý các trường hợp gây ô nhiễm môi trường trong KCN, KKT theo thẩm quyền.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 4 năm 2019. Ngoài các nội dung sửa đổi nêu trên, các nội dung còn lại tại Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Công Thuật

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 12/2019/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu12/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/04/2019
Ngày hiệu lực13/04/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 12/2019/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND Quảng Bình


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND Quảng Bình
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu12/2019/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
              Người kýTrần Công Thuật
              Ngày ban hành03/04/2019
              Ngày hiệu lực13/04/2019
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND Quảng Bình

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND Quảng Bình

                    • 03/04/2019

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 13/04/2019

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực