Quyết định 1202/2002/QĐ-UB Bảng giá tối thiểu nhà xây dựng mới đã được thay thế bởi Quyết định 1947/2009/QĐ-UBND bảng giá tối thiểu xe máy, xe ô tô, tàu, thuyền nhà xây dựng mới để tính thu lệ phí trước bạ và được áp dụng kể từ ngày 29/06/2009.
Nội dung toàn văn Quyết định 1202/2002/QĐ-UB Bảng giá tối thiểu nhà xây dựng mới
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1202/2002/QĐ-UB |
Quảng Ninh, ngày 18 tháng 4 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
"VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU NHÀ XÂY DỰNG MỚI VÀ HỆ SỐ GIÁ TRỊ NHÀ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ "
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và Thông tư số 176/1999/NĐ-CP">28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP.
Theo đề nghị của liên ngành Thuế - Tài chính Vật giá tại tờ trình số 529 TT/LN ngày 07/3/2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành Bảng giá tối thiểu nhà xây dựng mới và Hệ số giá trị còn lại của nhà ở để cơ quan thuế làm căn cứ tính và thu lệ phí trước bạ (có Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm).
Điều 2: Trong quá trình thực hiện, nếu giá các loại nhà có sự biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với bảng giá chuẩn tại Quyết định này thì Cục thuế tỉnh và Sở Tài chính - Vật giá báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh kịp thời.
Điều 3: Các ông, bà: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
T/M UBND TỈNH QUẢNG NINH |
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU NHÀ XÂY DỰNG MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1202/2002/QĐ-UB ngày 18/4/2002 của Uỷ ban Nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị tính: 1000đồng/m2 sàn
KHU VỰC |
Nhà kiểu biệt thự |
Nhà |
||||||||
Hạng 1 |
Hạng 2 |
Hạng 3 |
Hạng 4 |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
|||
Gạch đỏ, lợp ngói hoặc pepro xi măng |
Gạch xỉ, lợp ngói hoặc pepro xi măng |
Gạch xỉ lợp tranh tre |
||||||||
1. Hạ Long, Uông Bí, Cẩm Phả, Móng Cái |
1680 |
1800 |
1920 |
2640 |
1440 |
1200 |
900 |
540 |
420 |
360 |
2. Đông Triều, Hoành Bồ, Yên Hưng, Vân Đồn, Cô Tô, Ba Chẽ, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Bình Liêu |
1 680 |
1920 |
1980 |
2520 |
1560 |
1380 |
840 |
480 |
360 |
300 |
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 1202/2002/QĐ-UB ngày 18/4/2002 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Quảng Ninh)
CẤP NHÀ |
THỜI GIAN ĐÃ SỬ DỤNG (tính từ ngày xây dựng) |
Hệ số |
Cấp IV |
Dưới 3 năm |
1 |
Từ 3 năm đến dưới 6 năm |
0,9 |
|
Từ 6 năm đến dưới 9 năm |
0,7 |
|
Từ 9 năm đến dưới 12 năm |
0,7 |
|
Từ 12 năm trở lên |
0,6 |
|
Cấp III, III, I, biệt thự |
Dưới 5 năm |
1 |
Từ 5 năm đến dưới 10 năm |
0,95 |
|
Từ 10 năm đến dưới 15 năm |
0,90 |
|
Từ 15 năm đến dưới 20 năm |
0,85 |
|
Từ 20 năm đến dưới 25 năm |
0,80 |
|
Từ 25 năm đến dưới 30 năm |
0,75 |
|
Từ 30 năm đến dưới 35 năm |
0,70 |
|
Từ 35 năm đến dưới 40 năm |
0,65 |
|
Từ 40 năm trở lên |
0,60 |