Quyết định 1210/QĐ-UBND

Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum

Nội dung toàn văn Quyết định 1210/QĐ-UBND quản lý bảo vệ sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng Kon Tum 2016 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1210/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 14 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA UBND XÃ IA DOM, HUYỆN IA H’DRAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; số 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/5/2012 về việc hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; số 60/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 Quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Quyết định số 1229/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh ban hành Đề án triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Kon Tum;

Xét đề nghị của UBNDIa Dom tại Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 17/06/2016 (kèm theo Phương án) và của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1448/SNN-KH ngày 03/9/2016 (kèm theo Biên bản thm định ngày 13/9/2016 của liên ngành),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai, với các nội dung chính như sau:

1. Tên Phương án: Phương án quản lý bảo vệ rừng và sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2016 - 2020.

2. Mục tiêu: Quản lý, bảo vệ tốt diện tích rừng trên địa bàn xã đặc biệt là diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng hiện có; phát triển diện tích rừng mới (nếu có); phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, hạn chế tối đa các tác động xâm hại đến tài nguyên rừng.

3. Phạm vi: Phương án bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai tại tiểu khu: 728.

4. Quy mô:

Giai đoạn 2016-2020: Tổng diện tích rừng có cung ứng DVMTR xã là 123,95 ha thuộc lưu vực các nhà máy thủy: Sê San 4 và Sê San 4A.

5. Nhiệm vụ:

5.1. Nội dung bảo vệ rừng:

Bảo vệ diện tích, hệ sinh thái rừng hiện có; bảo vệ hệ thực vật rừng, động vật rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng và phòng trừ sinh vật gây hại rừng.

5.2. Các nhiệm vụ trọng tâm:

Tuyên truyền, vận động người dân tham gia quản lý, bảo vệ diện tích rừng cung ng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn; Tuần tra, truy quét các hành vi xâm hại đến diện tích, tài nguyên rừng; Phòng cháy chữa cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh hại rừng; Tổ chức khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn (nếu có); Thành lập và duy trì hoạt động của các tổ đội quần chúng bảo vệ rừng.

6. Khái toán nguồn kinh phí thực hiện phương án:

Tổng nguồn chi trả DVMTR là: 56.601.400 đồng.

(Dự kiến giai đoạn 2016 - 2020 là 56.601.400 đng; bình quân mỗi năm thu được 11.325.280 đồng.)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. UBND xã Ia Dom, huyện Ia H’Drai có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung đã phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định; thực hiện quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo hướng dẫn liên ngành: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà Nước.

2. Liên ngành: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện nội dung quyết định này của UBNDIa Dom, huyện Ia H’Drai theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Ia H’Drai; Chủ tịch UBNDIa Dom; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (CVP);

- Lưu: VT, NNTN3,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hải

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1210/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1210/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 14/10/2016
Ngày hiệu lực 14/10/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1210/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1210/QĐ-UBND quản lý bảo vệ sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng Kon Tum 2016 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1210/QĐ-UBND quản lý bảo vệ sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng Kon Tum 2016 2020
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1210/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Hữu Hải
Ngày ban hành 14/10/2016
Ngày hiệu lực 14/10/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 1210/QĐ-UBND quản lý bảo vệ sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng Kon Tum 2016 2020

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1210/QĐ-UBND quản lý bảo vệ sử dụng kinh phí dịch vụ môi trường rừng Kon Tum 2016 2020

  • 14/10/2016

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 14/10/2016

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực