Quyết định 1214-QĐ/VTGC

Quyết định 1214-QĐ/VTGC năm 1978 ban hành giá cho thuê container để chứa hàng vận chuyển trong nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Quyết định 1214-QĐ/VTGC giá cho thuê container chứa hàng vận chuyển trong nước đã được thay thế bởi Quyết định 813/2000/QĐ-BGTVT bãi bỏ văn bản pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 20/04/2000.

Nội dung toàn văn Quyết định 1214-QĐ/VTGC giá cho thuê container chứa hàng vận chuyển trong nước


           

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

*******

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

Số: 1214-QĐ/VTGC

Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 1978

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ CONTAINER ĐỂ CHỨA HÀNG VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 158-CP ngày 04/7/1974 của Hội đồng Chính phủ quy định tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;

Sau khi đã bàn bạc thống nhất với Ủy ban Vật giá Nhà nước;

Theo đề nghị của ông Trưởng ban Ban vận tải, Cục trưởng Cục đường biển,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vì mới thu hồi sửa chữa đưa ra kinh doanh sản xuất chưa có kinh nghiệm thực tế, cho nên giá cả cho thuê Container còn có thể chưa chính xác, nhưng xét cần khuyến khích sử dụng Container để vận chuyển hàng trong nước, nay tạm thời ban hành biểu giá cho thuê Container như sau:

I. Biểu giá cho thuê theo chuyến:

Loại thùng

Đơn giá: đồng / thùng ngày

Loại 2,5 tấn đựng hàng khô

2,00

Loại 5,0 tấn đựng hàng khô

4,00

Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng

11,00

Loại 25,0 tấn đựng hàng khô

25,00

Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh

218,00

1. Thời gian cho thuê mỗi chuyến được tính từ ngày nhận cho đến ngày trả lại Container đó tại địa điểm mà người thuê và công ty Container đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng.

2. Nếu bên thuê trả thùng ở các trạm khác không phải tại thành phố Hồ Chí Minh hoặc không phải trạm thuê ban đầu thì ngoài việc trả tiền thuê thùng còn phải trả tiền cước vận tải, xếp dỡ, lưu bãi để đưa Container rỗng trở về địa điểm ban đầu. Cách tính các loại cước phí vận tải, xếp dỡ lưu bãi như sau:

a) Tính tiền cước vận tải thì căn cứ biểu cước hiện hành của từng phương thức vận tải và theo cự ly thực tế chuyên chở.

b) Tính tiền cước xếp dỡ và lưu bãi theo biểu cước của từng phương thức vận tải và của từng loại Container theo biểu sau đây:

Loại thùng

Đơn giá: đồng / thùng

Chuyên chở bằng đường biển

Chuyên chở bằng đường sắt

Loại 2,5 tấn đựng hàng khô

24,15

14,35

Loại 5,0 tấn đựng hàng khô

47,80

28,25

Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng

50,90

29,10

Loại 25,0 tấn đựng hàng khô

 

140,20

Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh

 

140,20

3. Tiền cho thuê Container có máy lạnh đã tính bao gồm cả chi phí về nhiên liệu, điện năng và công nhân kỹ thuật đi theo để điều kiện máy lạnh cho nên bên thuê không phải trả các khoản tiền nào khác.

4. Người thuê Container có hàng chở lượt đi và lượt về thì được giảm 10% trên tổng số tiền thuê Container có chứa hàng chở lượt về.

5. Nếu người thuê Container để quá thời hạn thuê đã ghi trong hợp đồng thì phải chịu tiền thuê lũy tiến cho từng ngày quá hạn đó như sau:

- Quá từ 1 đến 10 ngày tăng 10% trên tiền thuê theo chuyến hoặc thuê dài hạn.

- Quá từ 11 ngày trở lên tăng 15% trên tiền thuê theo chuyến hoặc thuê dài hạn.

Thời gian quá hạn được tính sau 4 ngày kể từ ngày Container được dỡ từ tàu biển, từ toa xe đường sắt xuống cảng ga với điều kiện từ cảng, ga dỡ Container đó đến kho của chủ hàng cự ly không quá 20km. Nếu quá 20km trở lên thì trước khi thuê hai bên bàn bạc kỹ thời gian đó để ghi vào hợp đồng.

II. Biểu giá cho thuê dài hạn:

Loại thùng

 

Đơn giá: đồng / thùng ngày

 

Loại 2,5 tấn đựng hàng khô

                         1,30

Loại 5,0 tấn đựng hàng khô

2,00

Loại 5,0 tấn đựng hàng lỏng

6,50

Loại 25,0 tấn đựng hàng khô

20,00

Loại 25,0 tấn đựng hàng ướp lạnh

87,50

                                                                           

1. Thời gian thuê Container dài hạn quy định tối thiểu là 3 tháng.

2. Thời gian tính tiền thuê Container dài hạn bắt đầu từ khi nhận thùng cho đến khi trả lại thùng tại địa điểm ban đầu. Trường hợp trả thùng ở địa điểm khác không phải địa điểm ban đầu thì người thuê còn phải trả tiền cước vận tải xếp dỡ, lưu bãi Container rỗng để đưa về địa điểm ban đầu.

3. Đối với Container có máy lạnh thì chi phí về nhiên liệu, điện năng và công nhân kỹ thuật đi theo để sử dụng máy lạnh đều do người thuê phải chịu. Nếu người thuê yêu cầu công ty Container đảm nhận thì sẽ thỏa thuận giữa người thuê và công ty Container ghi vào hợp đồng. Người thuê phải trả chi phí này ngoài đơn giá cho thuê dài hạn.

III. Các loại phụ phí khác:

Nếu người thuê yêu cầu Công ty Container đảm nhận một số dịch vụ khác như xếp dỡ hàng hóa, cặp chì, lập danh sách hàng trong Container thì phải trả phụ phí như sau:

1. Xếp dỡ hàng hóa ở Container:

Hàng bách hóa và lương thực: 4,00 đ/tấn hàng

Hàng ướp lạnh: 8,00 đ/tấn hàng

2. Lập danh sách hàng hóa: 1đ/1 giấy (5 bản). Nếu yêu cầu thêm thì cứ mỗi bản là 0,10đ/bản

3. Thuê cặp chì Container: 3,50đ/thùng.

Điều 2. Quyết định này bắt đầu thi hành kể từ ngày ký. Các quy định nào trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng, Trưởng ban Ban vận tải, Cục trưởng Cục đường biển, Phân cục trưởng Phân cục đường biển, Giám đốc các Công ty đại lý vận tải và Giám đốc Công ty Container chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Tường Lân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1214-QĐ/VTGC

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1214-QĐ/VTGC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/06/1978
Ngày hiệu lực12/06/1978
Ngày công báo30/06/1978
Số công báoSố 12
Lĩnh vựcThương mại
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/04/2000
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1214-QĐ/VTGC

Lược đồ Quyết định 1214-QĐ/VTGC giá cho thuê container chứa hàng vận chuyển trong nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1214-QĐ/VTGC giá cho thuê container chứa hàng vận chuyển trong nước
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1214-QĐ/VTGC
                Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
                Người kýNguyễn Tường Lân
                Ngày ban hành12/06/1978
                Ngày hiệu lực12/06/1978
                Ngày công báo30/06/1978
                Số công báoSố 12
                Lĩnh vựcThương mại
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 20/04/2000
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quyết định 1214-QĐ/VTGC giá cho thuê container chứa hàng vận chuyển trong nước

                          Lịch sử hiệu lực Quyết định 1214-QĐ/VTGC giá cho thuê container chứa hàng vận chuyển trong nước