Quyết định 1268/QĐ-UBND

Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang

Nội dung toàn văn Quyết định 1268/QĐ-UBND 2021 số lượng cấp phó các phòng của Trung tâm Hội nghị Tuyên Quang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1268/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 23 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA CÁC PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG; CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Kết luận số 264-KL/TU ngày 29/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 38/TTr-VP ngày 06/8/2021 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 150/BC-SNV ngày 08/5/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang như sau:

1. Các phòng: (1) Phòng Tổng hợp - Văn xã; (2) Phòng Nội chính; (3) Phòng Kinh tế; (4) Phòng Quy hoạch, Đầu tư và Xây dựng; (5) Phòng Tin học, Công báo - Kiểm soát thủ tục hành chính; (6) Phòng Hành chính - Tổ chức; (7) Phòng Quản trị - Tài vụ: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.

Đối với Phòng Tổng hợp - Văn xã: Trước mắt bố trí 02 Phó Trưởng phòng, trong thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày hợp nhất, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phải có giải pháp điều chỉnh, sắp xếp giảm số lượng Phó Trưởng phòng bảo đảm theo đúng quy định và chỉ được bổ sung khi thiếu Phó Trưởng phòng theo quy định.

Đối với các phòng hiện có số lượng Phó Trưởng phòng cao hơn quy định gồm Phòng Kinh tế, Phòng Hành chính - Tổ chức: Trước mắt bố trí 02 Phó Trưởng phòng, trong thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phải có giải pháp điều chỉnh, sắp xếp giảm số lượng Phó Trưởng phòng bảo đảm theo đúng quy định và chỉ được bổ sung khi thiếu Phó Trưởng phòng theo quy định.

2. Ban Tiếp công dân: Có 01 Phó Trưởng ban.

3. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hội nghị

Trung tâm Hội nghị, gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc, bộ phận hành chính, bộ phận buồng phòng, kế toán, bộ phận bảo vệ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

Thực hiện bố trí, sắp xếp, quản lý và sử dụng số lượng cấp phó của các phòng và tương đương, Trung tâm Hội nghị theo đúng quy định; xây dựng và thực hiện giải pháp bố trí, sắp xếp để giảm số lượng cấp phó đảm bảo quy định đối với các phòng tạm thời bố trí cao hơn quy định sau khi sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

Hoàn thành việc bố trí, sắp xếp cấp phó của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý theo cơ cấu tổ chức mới chậm nhất trong tháng 9/2021.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- TP, PTP, CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Hội nghị;
- Lưu: VT, NC (Thg).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1268/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1268/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/08/2021
Ngày hiệu lực23/08/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1268/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1268/QĐ-UBND 2021 số lượng cấp phó các phòng của Trung tâm Hội nghị Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1268/QĐ-UBND 2021 số lượng cấp phó các phòng của Trung tâm Hội nghị Tuyên Quang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1268/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýNguyễn Văn Sơn
                Ngày ban hành23/08/2021
                Ngày hiệu lực23/08/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 1268/QĐ-UBND 2021 số lượng cấp phó các phòng của Trung tâm Hội nghị Tuyên Quang

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 1268/QĐ-UBND 2021 số lượng cấp phó các phòng của Trung tâm Hội nghị Tuyên Quang

                            • 23/08/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 23/08/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực