Quyết định 127/1998/QĐ-UBDTMN

Quyết định 127/1998/QĐ-UBDTMN về việc thành lập Ban Thư ký chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 127/1998/QĐ-UBDTMN thành lập Ban Thư ký chương trình phát triển kinh tế xã hội xã đặc biệt khó khăn miền núi vùng sâu xa


ỦY BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 127/1998/QĐ-UBDTMN

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH 

VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN THƯ KÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN MIỀN NÚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA

BỘ TRƯỞNG - CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI

- Căn cứ Nghị định số 59/1998/NÐ-CP ngày 13/8/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi;
- Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1041/TTg ngày 5/2/1997 về thành lập Ban Chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang và huyện Mường Tè (Lai Châu); số 13/1998/QÐ-TTg ngày 23/1/1998 về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;
- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng vụ Tổ chức Cán bộ;

QUYẾT ÐỊNH:

Ðiều 1. Thành lập Ban Thư ký chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135/TTg) là tổ chức giúp việc cho Ban Chỉ đạo của Chính phủ thực hiện chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa, và giúp việc Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án Chính phủ giao cho Uỷ ban.

Ban Thư ký chương trình 135/TTg có nhiệm vụ chủ yếu:

1- Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực giúp việc cho các Ban Chỉ đạo của Chính phủ: Ban chỉ đạo thực hiện chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa; Ban chỉ đạo phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hà Giang và huyện Mường Tè (tỉnh Lai Châu):.

1.1. Xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm của chương trình. Phân bổ, quản lý và sử dụng các nguồn vốn của chương trình đúng mục tiêu, có hiệu quả.

1.2. Giúp Ban chỉ đạo điều phối hoạt động các Bộ ngành liên quan, các địa phương thực hiện chương trình.

1.3. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chương trình ở các Bộ ngành và các địa phương thuộc phạm vi chương trình.

1.4. Tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo về các hoạt động của chương trình. Chuẩn bị nội dung các phiên họp Ban chỉ đạo.

1.5. Quản lý, sử dụng kinh phí cấp cho Ban chỉ đạo và Ban Thư ký chương trình theo quy định hiện hành.

1.6. Trực tiếp tổ chức thực hiện một số dự án do Ban chỉ đạo chương trình giao cho.

1.7. Phối hợp với các đoàn thể, các cơ quan thông tấn báo chí tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực thực hiện chương trình; huy động nguồn lực cho chương trình.

2- Quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án do Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi giao cho khi cần thiết.

3- Phối hợp với các vụ của Uỷ ban, các cơ quan liên quan, các địa phương xây dựng, bổ xung, hoàn chỉnh các chính sách để phục vụ cho việc thực hiện các chương trình dự án.

4- Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá và thực hiện chính sách cán bộ, công chức trong Ban thư ký. Quản lý tài sản được Uỷ ban giao cho đơn vị.

Ðiều 2. Ban thư ký chương trình gồm có:

- Tổng thư ký là người đứng đầu Ban thư ký, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban về mọi hoạt động của Ban.

- Giúp việc Tổng Thư ký có một số Phó tổng thư ký. Mỗi Phó tổng thư ký được Tổng thư ký phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác cụ thể, và phải chịu trách nhiệm trước Tổng thư ký về những việc do mình phụ trách.

Tổng thư ký và Phó tổng thư ký do Bộ trưởng - Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm.

- Tổng thư ký, Phó tổng thư ký làm việc trực tiếp với cán bộ, công chức trong Ban thư ký.

Ðiều 3. Các ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Uỷ ban, Tổng thư ký các chương trình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG - CHỦ NHIỆM
UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI




Hoàng Ðức Nghi

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 127/1998/QĐ-UBDTMN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu127/1998/QĐ-UBDTMN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/10/1999
Ngày hiệu lực24/10/1999
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 127/1998/QĐ-UBDTMN

Lược đồ Quyết định 127/1998/QĐ-UBDTMN thành lập Ban Thư ký chương trình phát triển kinh tế xã hội xã đặc biệt khó khăn miền núi vùng sâu xa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 127/1998/QĐ-UBDTMN thành lập Ban Thư ký chương trình phát triển kinh tế xã hội xã đặc biệt khó khăn miền núi vùng sâu xa
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu127/1998/QĐ-UBDTMN
                Cơ quan ban hànhUỷ ban Dân tộc và Miền núi
                Người kýHoàng Đức Nghi
                Ngày ban hành24/10/1999
                Ngày hiệu lực24/10/1999
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 127/1998/QĐ-UBDTMN thành lập Ban Thư ký chương trình phát triển kinh tế xã hội xã đặc biệt khó khăn miền núi vùng sâu xa

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 127/1998/QĐ-UBDTMN thành lập Ban Thư ký chương trình phát triển kinh tế xã hội xã đặc biệt khó khăn miền núi vùng sâu xa

                        • 24/10/1999

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 24/10/1999

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực