Quyết định 1270/QĐ-UBND-HC

Quyết định 1270/QĐ-UBND-HC năm 2015 phê duyệt mức chi phí dạy nghề, mức hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho người khuyết tật theo Quyết định 1019/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1270/QĐ-UBND-HC chi phí dạy nghề hỗ trợ tiền ăn chi phí đi lại cho người khuyết tật Đồng Tháp 2015


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1270/QÐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 09 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ÐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC CHI PHÍ DẠY NGHỀ, MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN VÀ CHI PHÍ ĐI LẠI CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1019/QĐ-TTG NGÀY 05/8/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1823/STC-HCSN ngày 29 tháng 10 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mức chi phí dạy nghề, mức hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho người khuyết tật theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Mức chi phí dạy nghề.

Stt

Ngành nghề đào tạo

Học viên/lớp (người)

Thời gian/lớp (ngày)

Mức chi

(đồng/người/khóa)

Định mức (kể cả CPQL)

Trong đó:
CPQL 5%

 

Nghề phi nông nghiệp

 

 

 

 

1

Trang điểm, làm tóc

10

120

5.347.000

254.600

2

Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc

10

90

3.870.000

184.300

3

Điện dân dụng (điện cơ)

10

120

5.975.000

284.500

4

Lắp ráp, cài đặt máy tính

10

120

5.510.000

262.400

5

Hội họa - vẽ

10

120

5.903.000

281.100

6

Đan giỏ xách dây nhựa

10

30

2.555.000

121.700

Riêng đào tạo nghề Kỹ thuật chăm sóc móng và tóc, từ lớp thứ 2 trở đi chi phí dạy nghề cho từng học viên là: 3.073.000 đồng, chi phí quản lý: 146.400 đồng (trừ tiền mua ghế ngồi, ghế nằm, chậu gội đầu).

Mức chi dạy nghề cho từng nghề nêu trên bao gồm: chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ cho học viên; thù lao giáo viên dạy nghề; chi phí nguyên, vật liệu dạy nghề; nước uống cho giáo viên và học viên, thuê hội trường, thuê vận chuyển thiết bị, vật tư dạy nghề; chi phí quản lý lớp học.

2/ Mức hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại.

Người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo được hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại trong thời gian học nghề, với mức cụ thể như sau:

a) Mức hỗ trợ tiền ăn: 15.000 đồng/ngày thực học/người.

b) Mức hỗ trợ tiền đi lại: theo giá vé sử dụng phương tiện giao thông công cộng, mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.

Điều 2. Kinh phí đảm bảo thực hiện mức chi phí dạy nghề, mức hỗ trợ tiền ăn và chi phí đi lại cho người khuyết tật theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ từ nguồn kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hàng năm.

Điều 3. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời phối hợp với Sở Tài chính theo dõi các đơn vị dạy nghề thực hiện các thủ tục thanh, quyết toán theo đúng quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận: 
- Như Ðiều 5;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH-NSương.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Châu Hồng Phúc

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1270/QĐ-UBND-HC

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1270/QĐ-UBND-HC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/11/2015
Ngày hiệu lực09/11/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1270/QĐ-UBND-HC

Lược đồ Quyết định 1270/QĐ-UBND-HC chi phí dạy nghề hỗ trợ tiền ăn chi phí đi lại cho người khuyết tật Đồng Tháp 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1270/QĐ-UBND-HC chi phí dạy nghề hỗ trợ tiền ăn chi phí đi lại cho người khuyết tật Đồng Tháp 2015
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1270/QĐ-UBND-HC
              Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Tháp
              Người kýChâu Hồng Phúc
              Ngày ban hành09/11/2015
              Ngày hiệu lực09/11/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcLao động - Tiền lương, Giáo dục
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật8 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1270/QĐ-UBND-HC chi phí dạy nghề hỗ trợ tiền ăn chi phí đi lại cho người khuyết tật Đồng Tháp 2015

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1270/QĐ-UBND-HC chi phí dạy nghề hỗ trợ tiền ăn chi phí đi lại cho người khuyết tật Đồng Tháp 2015