Quyết định 128/2006/QĐ-UBND

Quyết định 128/2006/QĐ-UBND về điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất, tỷ lệ 1/500 thuộc phường Hoàng Văn Thụ và phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 128/2006/QĐ-UBND điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ 3 và đấu giá quyền sử dụng đất Hà Nội


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 128/2006/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DI DÂN ĐỀN LỪ III VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TỶ LỆ 1/500 THUỘC PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ VÀ PHƯỜNG THỊNH LIỆT, QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 127/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều III;
- Bộ Xây dựng;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các PVP, TH, XD, Xn;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH  




Nguyễn Quốc Triệu  

 

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DI DÂN ĐỀN LỪ III VÀ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TỶ LỆ 1/500; ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ VÀ PHƯỜNG THỊNH LIỆT, QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 128/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của UBND Thành phố Hà Nội)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.

Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng Quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất, tỷ lệ 1/500 còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

Điều 4. Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất, tỷ lệ 1/500 theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch:

Vị trí: Khu vực lập quy hoạch nằm về phía Nam Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận phường Hoàng Văn Thụ và phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.

Ranh giới:

- Phía Bắc giáp đường quy hoạch 40m (đường vành đai 2,5) và khu đô thị Đền Lừ I, II.

- Phía Nam giáp khu đô thị mới Thịnh Liệt và khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ

- Phía Đông giáp chợ đầu mối phía Nam.

- Phía Tây giáp khu dân cư phường Tân Mai.

Điều 6. Tổng diện tích đất nghiên cứu khoảng: 86.937 m2 (8,6937 ha). Bao gồm:

1. Đất xây dựng công trình công cộng và hỗn hợp Thành phố: 10.628 m2.

2. Đất xây dựng nhà ở: 38.492 m2

- Đất xây dựng nhà cao tầng: 28.239 m2

- Đất xây dựng nhà vườn: 10.253 m2

3. Đất xây dựng bãi đỗ xe: 2.326 m2

4. Đất xây dựng đường, hạ tầng kỹ thuật: 17179 m2

Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong phạm vi nghiên cứu được chia thành 10 lô đất với các chức năng như sau:

- Đất xây dựng công cộng, hỗn hợp Thành phố (có ký hiệu ĐCCTP+HH)

- Đất xây dựng nhà ở cao tầng bao gồm 5 ô đất (có ký hiệu ĐCT1, ĐCT2, ĐCT3, ĐCT4, ĐCT5).

- Đất xây dựng nhà vườn bao gồm 3 ô đất (có ký hiệu ĐNV1, ĐNV2, ĐNV3).

- Đất xây dựng bãi đỗ xe lô đất số 10 (có ký hiệu BĐX)

Điều 7. Đất xây dựng công trình công cộng và hỗn hợp Thành phố:

Lô đất

Ký hiệu

Chức năng lô đất

Diện tích đất

Mật độ XD

Hệ số SDD

Tầng cao

(Số)

(m2)

(%)

(Lần)

(Tầng)

1

ĐCCTP và HH

Đất công cộng và hỗn hợp Thành phố

10628

24,3

2,6

10,8

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.

+ Công trình công cộng và hỗn hợp, tầng hầm được thiết kế dành để xe máy, ô tô, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe.

+ Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại, màu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước… đảm bảo yêu cầu sử dụng.

Điều 8. Đất xây dựng nhà ở cao tầng có tổng diện tích: 28.239 m2 bao gồm 5 ô đất.

Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:

Lô đất

Ký hiệu

Chức năng lô đất

Diện tích đất

DT XD

DT sàn

Mật độ XD

Hệ số SDĐ

Tầng cao

Số người

(Số)

(m2)

(m2)

(m2)

(%)

(Lần)

(Tầng)

(Người)

1

ĐCT1

Nhà ở cao tầng

5551

1998

16983

36

3,05

8,5

679

2

ĐCT2

Nhà ở cao tầng

5551

1998

18981

36

3,41

9,5

759

3

ĐCT3

Nhà ở cao tầng

6629

2386

22667

36

3,41

9,5

906

4

ĐCT4

Nhà ở cao tầng

4529

1630

13855

36

3,05

8,5

554

5

ĐCT5

Nhà ở cao tầng

5979

2152

21520

36

3,6

10

860

- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

+ Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.

+ Các công trình nhà ở cao tầng, tầng hầm được thiết kế dành để xe máy, ô tô, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe.

+ Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại, màu sắc hài hòa, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước… đảm bảo yêu cầu sử dụng.

+ Để bảo đảm đủ diện tích để xe cho bản thân công trình, có lối đi riêng cho người tàn tật.

+ Nước thải được xử lý sơ bộ và chẩy vào hệ thống cống xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải Thành phố. Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi chảy vào hệ thống cống bố trí tại các trục đường giao thông. Nguồn cấp nước cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính thông qua trạm bơm bể chứa.

Điều 9. Đất xây dựng nhà vườn có tổng diện tích: 10253 m2, bao gồm 3 lô đất

Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:

 Lô đất

Ký hiệu

Chức năng lô đất

Diện tích đất

Mật độ XD

Hệ số SDĐ

Tầng cao

(Số)

(m2)

(%)

(Lần)

(Tầng)

7

ĐNV1

Đất nhà vườn

3262

60

2,40

4

8

ĐNV2

Đất nhà vườn

3262

60

2,40

4

9

ĐNV3

Đất nhà vườn

3729

60

2,40

4

Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

- Khi tiến hành xây dựng phải đảm bảo các chỉ tiêu theo quy hoạch được duyệt, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng cũng như đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.

- Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại, màu sắc hài hòa, phù hợp với kiến trúc chung của khu vực.

- Nước thải được xử lý sơ bộ và chảy vào hệ thống cống xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải Thành phố. Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi chảy vào hệ thống cống bố trí tại các trục đường giao thông. Nguồn cấp nước cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính thông qua trạm bơm bể chứa. Nguồn cấp điện cho công trình được lấy từ mạng điện phân phối qua trạm biến thế của dự án.

Điều 10. Đất xây dựng bãi đỗ xe có diện tích: 2326 m2, bao gồm 1 lô đất

Lô đất

Ký hiệu

Chức năng lô đất

Diện tích đất

Mật độ XD

Hệ số SDĐ

Tầng cao

(Số)

(m2)

(%)

(Lần)

(Tầng)

10

BĐX

Bãi để xe

2326

5

0,005

1

Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:

- Khi xây dựng bãi đỗ xe tập trung theo yêu cầu thực tế phải đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.

- Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

- Bố trí nơi đỗ xe, lối ra vào thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt.

Điều 11. Hệ thống giao thông:

- Mạng lưới đường:

+ Đường khu vực ở phía Bắc ô đất có mặt cắt ngang B=40,0m gồm 2 lòng đường rộng 11,25m, dải phân cách giữa rộng 3,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m.

+ Đường phân khu vực phía Tây có mặt cắt ngang B=30,0m gồm lòng đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.

+ Đường trục không gian cây xanh cắt qua khu quy hoạch có mặt cắt ngang B=37,0m gồm 2 lòng đường rộng 7,5m, dải cây xanh vườn hoa rộng 10,0m, vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m là tuyến đường có kết hợp với giải xanh nối khu quy hoạch với công viên hồ Yên Sở, kết hợp trục đi bộ chính của khu vực.

+ Đường nhánh có mặt cắt ngang rộng 13,5m-17,5m gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0m-5,0m.

+ Đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng 11,5m gồm lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3,0m.

- Bãi đỗ xe:

+ Trong khu vực nghiên cứu dự kiến bố trí 01 bãi đỗ xe tập trung với diện tích khoảng 2326m2. Bãi đỗ xe cần được tổ chức lối ra vào hợp lý, không ảnh hưởng đến giao thông của khu vực đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và tuân thủ các quy định hiện hành.

+ Đối với khu nhà vườn có bố trí ga ra trong công trình, các công trình công cộng, nhà ở cao tầng khi thiết kế phải đảm bảo đủ diện tích đỗ xe cho bản thân công trình và có thể đáp ứng một phần nhu cầu công cộng.

Điều 12. Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:

- Chỉ giới đường đỏ của tuyến đường trong phạm vi nghiên cứu được xác định căn cứ vào tọa độ của các điểm xác định tim đường hoặc làm cơ sở xác định tim đường, kết hợp với các mặt cắt ngang từng cấp hạng đường và các thông số kỹ thuật ghi trong bản vẽ. Trường hợp có điều chỉnh cần báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép trước khi tiến hành xây dựng.

- Chỉ giới xây dựng được xác định tuân thủ theo quy chuẩn hiện hành và sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn phê duyệt tổng mặt bằng và phương án kiến trúc.

Điều 13. San nền thoát nước mưa

a. San nền:

- Các ô đất được san tạo mái dốc i ≥0,004 ra các tuyến đường bao quanh có bố trí hệ thống thoát nước mưa. Khi san đắp nền cần có giải pháp đảm bảo không gây úng ngập cho khu vực và lưu ý phù hợp với các dự án xây dựng theo quy hoạch lân cận.

- Đối với tuyến đường giáp phía Bắc và phía Đông một phần đã được thi công. Do đó, trong giai đoạn lập dự án và thiết kế kỹ thuật cần khảo sát kỹ để có biện pháp xử lý cho phù hợp trên cơ sở đảm bảo yêu cầu kinh tế kỹ thuật.

b. Hệ thống thoát nước mưa:

- Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa có tiết diện D400mm-D1000mm bố trí dọc theo đường quy hoạch.

- Trong quá trình lập dự án cần điều tra khảo sát cao độ, tiết diện tuyến cống hiện có trên đường giáp phía Bắc và phía Đông khu đất để có biện pháp xử lý đấu nối cho phù hợp, phối hợp với các dự án liên quan để giải quyết thoát nước tránh chồng chéo.

Điều 14. Hệ thống cấp nước:

- Được cấp nước từ hệ thống cấp nước chung của Thành phố thông qua tuyến ống truyền dẫn D600 dự kiến xây dựng dọc tuyến đường quy hoạch giáp phía Bắc. Cụ thể sẽ do cơ quan quản lý ngành nước xem xét giải quyết.

- Mạng ống phân phối chính có đường kính D160mm-D225mm tạo thành mạng vòng khép kín đảm bảo cung cấp nước đầy đủ và liên tục.

- Các công trình thấp tầng được cấp nước trực tiếp từ các tuyến ống dịch vụ có đường kính D50mm. Các công trình cao tầng áp lực nước không đáp ứng yêu cầu sẽ được cấp nước gián tiếp thông qua trạm bơm bể chứa.

- Các họng cứu hỏa được xây dựng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn đảm bảo phục vụ cho công tác cứu hỏa khi cần thiết.

Điều 15. Hệ thống cấp điện:

- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm biến áp 110/35/22/6 KV Mai Động hiện có ở phía Đông Bắc khu đất.

- Các tuyến cáp trung thế 22KV cấp nguồn cho các trạm biến thế đi bằng cáp ngầm dọc theo các trục đường quy hoạch. Cụ thể sẽ do ngành điện xem xét giải quyết.

- Vị trí các trạm biến thế lựa chọn gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 300m và gần đường giao thông để thuận tiện thi công đảm bảo cấp điện cho khu vực quy hoạch. Để đảm bảo an toàn và mỹ quan, các trạm biến thế được xây kín.

- Các lộ hạ thế 0,4KV đi ngầm đến cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường phố.

- Mạng lưới đường giao thông được chiếu sáng bằng đèn thủy ngân cao áp.

Điều 16. Hệ thống thông tin bưu điện:

- Theo quy hoạch, phục vụ các thuê bao của khu vực quy hoạch là tổng đài vệ tinh 7000 số dự kiến sẽ xây dựng ở phía Tây Nam khu đất. Từ tổng đài có các tuyến cáp gốc (đi ngầm) tới từng tủ. Trước mắt tổng đài này chưa xây dựng, các thuê bao của khu vực được phục vụ từ tổng đài hiện có ở lân cận.

- Hệ thống thông tin bưu điện sẽ do cơ quan chuyên ngành giải quyết.

Điều 17. Hệ thống thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

- Theo quy hoạch, hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn. Nước bẩn từ các công trình được thu gom vào hệ thống thoát nước bẩn bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch bao quanh các ô đất, sau đó đưa về trạm bơm khu vực rồi về trạm xử lý tập trung của Thành phố.

- Trước mắt, khi trạm bơm khu vực và trạm xử lý tập trung của Thành phố chưa được xây dựng, nước bẩn cần được xử lý qua bể tự hoại xây dựng bên trong các công trình hoặc trong từng ô đất trước khi thoát ra hệ thống thoát nước bẩn và cống thoát nước bẩn được đấu tạm vào hệ thống thoát nước mưa tại một số điểm. Sau này khi hệ thống thoát nước bẩn của khu vực được xây dựng hoàn chỉnh sẽ xây dựng tiếp đoạn cống nối ra hệ thống bên ngoài theo quy hoạch.

- Cống thoát nước bẩn sử dụng cống BTCT có đường kính D300. Dọc theo các tuyến cống thoát nước bẩn bố trí các giếng thăm với khoảng cách giữa các giếng thăm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn, quy phạm.

- Rác thải sinh hoạt được thu gom bằng xe đẩy theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và Công-ten-nơ kín và do đơn vị dịch vụ công cộng có chức năng vận chuyển tới khu xử lý của Thành phố. Các công trình công cộng và nhà ở cao tầng được thu gom theo cách thức riêng.

- Đối với Khu vực nghĩa trang Ao Đường:

+ Trước mắt UBND quận Hoàng Mai cần chỉ đạo UBND phường Hoàng Văn Thụ vận động nhân dân không sử dụng tiếp khu nghĩa trang Ao Đường và dần dần di chuyển “mộ khô” tới nghĩa trang chung của Thành phố. UBND quận Hoàng Mai, Ban QLDA quận, UBND phường Hoàng Văn Thụ cần có biện pháp quản lý chống lấn chiếm phần đất trống chưa được xây dựng theo quy hoạch.

+ Tương lai khu mộ được di chuyển hết, khu vực này sẽ được triển khai xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 19. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định hiện hành.

Điều 21. Đồ án quy hoạch chi tiết Khu di dân Đền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:

- Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

- Sở Quy hoạch Kiến trúc

- Sở Xây dựng

- Sở Tài nguyên, Môi trường và Nhà đất

- Ủy ban nhân dân quận Hoàng Mai.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 128/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu128/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/08/2006
Ngày hiệu lực19/08/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 128/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 128/2006/QĐ-UBND điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ 3 và đấu giá quyền sử dụng đất Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 128/2006/QĐ-UBND điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ 3 và đấu giá quyền sử dụng đất Hà Nội
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu128/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Quốc Triệu
                Ngày ban hành04/08/2006
                Ngày hiệu lực19/08/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 128/2006/QĐ-UBND điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ 3 và đấu giá quyền sử dụng đất Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 128/2006/QĐ-UBND điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu di dân Đền Lừ 3 và đấu giá quyền sử dụng đất Hà Nội

                        • 04/08/2006

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/08/2006

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực