Quyết định 129/1999/QĐ-BNN-TCCB

Quyết định 129/1999/QĐ-BNN-TCCB sửa đổi Quy chế tổ chức thực hiện Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ADB-1515-VIE(SP)ban hành theo Quyết định 83/1999/QĐ-BNN/TCCB do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 129/1999/QĐ-BNN-TCCB quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn sửa đổi Quyết định 83/1999/QĐ-BNN/TCCB


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 129/1999/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 1999 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN KHU VỰC LÂM NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN ADB-1515-VIE(SP) BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 83/1999/QĐ-BNN/TCCB NGÀY 22/5/1999 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Trưởng Ban quản lý các dự án lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay sửa đổi và bổ sung một số Điều của Quy chế tổ chức thực hiện Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn (ADB-1515.VIE(SP)), ban hành kèm theo Quyết định số 83/1999/QĐ/BNN-TCCB ngày 22/05/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:

1. Tại Điều 4,

a) Khoản 2,

Sửa đổi cụm từ "đặt tại Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn"

thành "trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn" ;

b) Khoản 3,

Bổ sung vào cuối

"Ban quản lý dự án huyện được khắc con dấu riêng để giao dịch." ;

c) Khoản 4,

Bổ sung vào cuối

"Ban quản lý thực hiện tiểu dự án xã do Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập. Khi cần thiết, Ban quản lý thực hiện tiểu dự án xã được khắc con dấu riêng để giao dịch." ;

2. Tại Điều 11,

a) Điểm a khoản 1,

- Sửa đổi cụm từ "Chi hội thảo, hội nghị, đào tạo do cấp Trung ương tổ chức" thành " Chi hội thảo, hội nghị do cấp Trung ương tổ chức ";

- Sửa đổi cụm từ "Tổ chức đấu thầu hoặc hợp đồng các công trình xây lắp, điều tra cơ bản có quy mô toàn vùng dự án;"

thành " Tổ chức đấu thầu hoặc hợp đồng các công trình điều tra nguồn lực có quy mô toàn vùng Dự án (vốn ADB 90%, vốn đối ứng 10%);

Bổ sung cuối điểm a "- Chi phí dịch vụ kiểm toán hàng năm;"

b) Điểm b khoản 1,

- Sửa đổi cụm từ "Tổ chức tập huấn, hội thảo, đào tạo cấp tỉnh, huyện và thôn bản;"

thành " Tổ chức hội thảo, hội nghị cấp tỉnh, huyện và thôn bản;"

c) Khoản 3,

- Sửa đổi cụm từ " Chi quản lý hành chính và các hoạt động của Ban quản lý dự án"

thành " Chi quản lý hành chính và các hoạt động của Ban quản lý dự án (67% từ nguồn vốn đối ứng, 33% từ nguồn hỗ trợ của ADB);

- Sửa đổi cụm từ "- Chi cho công tác kiểm toán; ... dự án khả thi các tiếu dự án"

thành " - Chi cho điều tra nguồn lực, điều tra tài nguyên, giao đất lâm nghiệp, quy hoạch sử dụng đất, xây dựng dự án khả thi các tiểu dự án (90% từ vốn đối ứng, 10% từ vốn ADB)."

3. Tại Điều 13,

a) Mục * Phân cấp cho ủy ban nhân dân tỉnh,

- Bỏ điểm "3. Xét duyệt dự toán chi phi quản lý dự án" (dòng cuối cùng) ;

b) Mục * Phân cấp cho Ban quản lý dự án Trung ương,

- Bỏ điểm 1 cũ và thay bằng điểm 1 mới như sau

"1. Kiểm tra, thống nhất các thiết kế, dự toán các hạng mục công trình đã phân cấp cho tỉnh trước khi trình ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phù hợp với Hiệp định đã ký và các quy định quản lý đầu tư xây dựng của Nhà nước."

- Thêm điểm 3 :

"3. Kiểm tra các hạng mục công trình đã hoàn thành trước khi thanh quyết toán công trình."

4. Sửa nội dung Điều 18 thành

"Dự án thực hiện công tác kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ, áp dụng thống nhất từ Ban quản lý dự án Trung ương đến các Ban quản lý dự án địa phương.

Các mẫu biểu báo cáo theo quy định trong chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính)."

Điều 2. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Ban Điều hành dự án, Trưởng ban quản lý các dự án lâm nghiệp và Giám đốc dự án ADB chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG



 
Nguyễn Văn Đẳng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 129/1999/QĐ-BNN-TCCB

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 129/1999/QĐ-BNN-TCCB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/09/1999
Ngày hiệu lực 03/10/1999
Ngày công báo 08/12/1999
Số công báo Số 45
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 129/1999/QĐ-BNN-TCCB

Lược đồ Quyết định 129/1999/QĐ-BNN-TCCB quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn sửa đổi Quyết định 83/1999/QĐ-BNN/TCCB


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 129/1999/QĐ-BNN-TCCB quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn sửa đổi Quyết định 83/1999/QĐ-BNN/TCCB
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 129/1999/QĐ-BNN-TCCB
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Nguyễn Văn Đẳng
Ngày ban hành 18/09/1999
Ngày hiệu lực 03/10/1999
Ngày công báo 08/12/1999
Số công báo Số 45
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Quyết định 129/1999/QĐ-BNN-TCCB quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn sửa đổi Quyết định 83/1999/QĐ-BNN/TCCB

Lịch sử hiệu lực Quyết định 129/1999/QĐ-BNN-TCCB quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn sửa đổi Quyết định 83/1999/QĐ-BNN/TCCB

  • 18/09/1999

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 08/12/1999

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 03/10/1999

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực