Quyết định 13/2017/QĐ-UBND

Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do tỉnh Thái Bình ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí chế độ chi hội nghị Thái Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2017/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 11 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyn địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Thông tư s 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

Căn cứ Nghị quyết s 09/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ tư về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s 444/TTr-STC ngày 04/8/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị).

2. Đối tượng áp dụng:

a) Đối với chế độ công tác phí:

- Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.

- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.

b) Đối với chế độ chi hội nghị:

- Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đ, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; kỳ họp của Hội đồng nhân dân, phiên họp ca Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp các Ban của Hội đồng nhân dân.

- Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đ, hội nghị tng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Các hội nghị chuyên môn, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ hoặc các hội nghị được tổ chức theo quy định trong điều lệ của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.

Điều 2. Mức chi về chế độ công tác phí

1. Phụ cấp lưu trú:

a) Mức phụ cấp lưu trú để trả cho người đi công tác: 200.000 đồng/người/ngày.

b) Cán bộ công chức, viên chức và người lao động được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú: 250.000 đồng/người/ngày.

2. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:

a) Thanh toán theo hình thức khoán:

- Đối với các chức danh lãnh đạo có hệ sphụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên mức khoán: 1.000.000 đồng/người/ngày không phân biệt nơi đến công tác.

- Đối với các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại:

+ Đi công tác tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh, mức khoán: 450.000 đồng/người/ngày.

+ Đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh, mức khoán: 350.000 đng/người/ngày.

+ Đi công tác tại các vùng còn lại, mức khoán: 300.000 đng/người/ngày.

b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế:

- Đi công tác tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh:

+ Đối với các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là: 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/ phòng.

+ Đối với các đối tượng còn lại: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là: 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.

- Đi công tác tại các vùng còn lại:

+ Đối với các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là: 1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/phòng.

+ Đối với các đối tượng còn lại: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là: 700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.

- Trường hợp người đi công tác thuộc đối tượng thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 02 người/phòng đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới, thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 02 người/phòng).

- Trường hợp người đi công tác thuộc đối tượng thuê phòng nghỉ theo tiêu chuẩn 02 người/phòng đi công tác cùng đoàn với các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn thuê phòng khách sạn 01 người/phòng, thì người đi công tác được thanh toán theo mức giá thuê phòng thực tế của loại phòng tiêu chuẩn (phòng Standard) tại khách sạn nơi các chức danh lãnh đạo nghỉ và theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.

- Các mức chi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại mục này là mức chi đã bao gồm các khoản thuế, phí (nếu có) theo quy định của pháp luật.

3. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng.

Đối với cán bộ cấp xã, cán bộ thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập: Áp dụng cho trường hợp phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng trong tỉnh, mức khoán: 500.000 đồng/người/tháng và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

Điều 3. Mức chi tổ chức hội nghị

1. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp theo mức khoán như sau:

a) Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành, nội thị của thành phố; tại các huyện: 150.000 đồng/người/ngày.

b) Cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức): 100.000 đồng/người/ngày.

2. Chi giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu.

Điều 4. Các nội dung khác

Các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định tại Thông tư s 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

Điều 5. Nguồn kinh phí, quản lý và sử dụng

1. Nguồn kinh phí để chi công tác phí, chi hội nghị:

a) Ngân sách nhà nước.

b) Nguồn thu phí được để lại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

c) Nguồn thu thoạt động sự nghiệp, dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập.

d) Nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

2. Quản lý sử dụng:

a) Mức chi tại quy định này là mức chi tối đa, căn cứ khả năng cân đối ngân sách và tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị quy định mức chi cụ thể về chế độ công tác phí, chi hội nghị cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

b) Kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị phải được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi thường xuyên được giao hàng năm, nguồn kinh phí hợp pháp khác và phải được cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.

3. Cơ quan nhà nước thực hiện chế độ tự chủ và tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ tài chính căn cứ mức chi do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đquy định mức chi cụ thể cho phù hợp theo quy định hiện hành.

Điều 6. Giao Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25/8/2017.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2860/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 7;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Báo Thái B
ình;
- Lưu VT, TH, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 13/2017/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu13/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/08/2017
Ngày hiệu lực25/08/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 13/2017/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí chế độ chi hội nghị Thái Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí chế độ chi hội nghị Thái Bình
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu13/2017/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thái Bình
                Người kýNguyễn Hồng Diên
                Ngày ban hành11/08/2017
                Ngày hiệu lực25/08/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí chế độ chi hội nghị Thái Bình

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí chế độ chi hội nghị Thái Bình

                      • 11/08/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 25/08/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực