Quyết định 13/2018/QĐ-UBND

Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý đấu thầu, ủy quyền quyết định đầu tư và quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Nội dung toàn văn Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quản lý đấu thầu quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư công Hòa Bình


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2018/QĐ-UBND

Hoà Bình, ngày 23 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐẤU THẦU, ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 32/TTr-SKHĐT ngày 01/02/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về quản lý đấu thầu, ủy quyền quyết định đầu tư và quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Giao: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Y tế căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các chủ đầu tư trong tỉnh thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2018 và thay thế Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 4: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phốcác tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD (Đ.70).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ ĐẤU THẦU, ỦY QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
13/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, yêu cầu

1. Việc thực hiện Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựngcác Nghị định hướng dẫn thực hiện của Chính phủ; các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương về lựa chọn nhà thầu, quản lý dự án đầu tư công, quản lý chi phí đầu tư xây dựng là trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan việc quản lý dự án đầu tư công.

2. Quy định này nhằm cụ thể một số nội dung của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp. Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Các quy định dưới đây áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc quản lý dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh (trừ các dự án có quy định thực hiện riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của các Bộ, Ngành Trung ương); các dự án sử dụng nguồn vốn ODA được thực hiện theo quy định này và quy định của pháp luật về sử dụng vốn ODA.

2. Quy định này quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư công bao gồm: Quyết định đầu tư, kế hoạch lựa chọn nhà thầuquyết toán vốn đầu tư.

Chương II

QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ, KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

Điều 3. Quyết định đầu tư

1. Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về Đầu tư công.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Y tế phê duyệt quyết định mua sắm thuốc, hóa chất xét nghiệm, vật tư y tế cho các cơ sở y tế trực thuộc có tổng mức đầu tư đến 500 triệu đồng (năm trăm triệu đồng) thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc các Sở, Ngành quyết định đầu tư đối với các dự án sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư (trong danh mục đầu tư đã được phê duyệt) và có tổng mức đầu tư đến 01 tỷ đồng (một tỷ đồng) thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định đầu tư các dự án có tổng mức đầu tư đến 05 tỷ đồng (năm tỷ đồng) thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ các dự án quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này).

Điều 4. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.

a) Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Y tế tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua thuốc, vật tư y tế; Sở Tài chính tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ tại Điểm a, Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc các Sở, Ngành phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc các Sở, Ngành quyết định đầu tư.

2. Các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.

a) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

b) Bộ phận giúp việc có chức năng về kế hoạch, tài chính cấp xã chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt.

Điều 5. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư

1. Các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán vốn đầu tư đối với dự án có tổng mức đầu tư trên 05 tỷ đồng (Năm tỷ đồng).

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các dự án có tổng mức đầu tư đến 05 tỷ đồng (Năm tỷ đồng).

2. Các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định đầu tư; thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

3. Các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư; thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 28/2012/TT-BTC ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của nhà nước trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, đấu thầu và những nội dung quy định tại Quy định này.

Điều 7. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần phải điều chỉnh quy định này, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố, các chủ đầu tư báo cáo và phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 13/2018/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu13/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/02/2018
Ngày hiệu lực10/03/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 13/2018/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quản lý đấu thầu quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư công Hòa Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quản lý đấu thầu quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư công Hòa Bình
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu13/2018/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Hòa Bình
              Người kýNguyễn Văn Quang
              Ngày ban hành23/02/2018
              Ngày hiệu lực10/03/2018
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật6 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quản lý đấu thầu quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư công Hòa Bình

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quản lý đấu thầu quyết toán vốn đầu tư dự án đầu tư công Hòa Bình

                • 23/02/2018

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 10/03/2018

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực