Quyết định 1309/QĐ-UB-NC

Quyết định 1309/QĐ-UB-NC năm 1993 về thực hiện chế độ Kiến trúc sư Trưởng thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung toàn văn Quyết định 1309/QĐ-UB-NC 1993 thực hiện chế độ Kiến trúc sư Trưởng Hồ Chí Minh


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1309/QĐ-UB-NC

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 8 năm 1993

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KIẾN TRÚC SƯ TRƯỞNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 30 tháng 06 năm 1989;

- Căn cứ quyết định số 256/CT ngày 13/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về thực hiện chế độ kiến trúc sư trưởng thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;

- Căn cứ quyết định số 83/BXD/TCLĐ-ĐT ngày 10/4/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Kiến trúc sư trưởng thành phố Hồ Chí Minh;

- Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng thành phố và Trưởng ban Tổ chức Chánh quyền thành phố;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay thực hiện chế độ Kiến trúc sư trưởng thành phố Hồ Chí Minh. Kiến trúc sư trưởng thành phố Hồ Chí Minh hoạt động theo quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành kèm theo quyết định số 83/BXD/TCLĐ-ĐT ngày 10/4/1993 và theo quyết định này.

Kiến trúc sư trưởng thành phố có bộ máy giúp việc, có con dấu riêng, được mở tài khoản ở kho bạc, được cấp kinh phí để hoạt động theo quy định của Nhà nước.

Điều 2.- Chuyển giao một số nhiệm vụ tổ chức từ Sở Xây dựng sang Kiến trúc sư trưởng thành phố.

1- Chuyển nhiệm vụ:

a) Tiếp nhận vốn ngân sách do thành phố giao hàng năm để tổ chức nghiên cứu, thiết kế quy hoạch xây dựng và cải tạo thành phố; thực hiện quản lý xây dựng theo quy hoạch, quản lý kiến trúc, mỹ quan, cảnh quan đô thị.

b) Cấp giấy phép xây dựng và cải tạo tất cả các công trình trên mặt đất và công trình ngầm. Xem xét hướng dẫn và lập các thủ tục về thỏa thuận địa điểm xây dựng theo quy hoạch được duyệt trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.

c) Hướng dẫn lập Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, dự án đầu tư về kiến trúc và quy hoạch đô thị; tổ chức xét duyệt các quy hoạch chi tiết (tiểu khu nhà ở, trung tâm dân cư, văn hóa, cụm công nghiệp, công viên, các công trình kiến trúc tiêu biểu…) tham gia xét duyệt các Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, dự án đầu tư các công trình quan trọng, trùng tu tôn tạo di tích kiến trúc, lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh.

d) Căn cứ phương hướng phát triển kinh tế-xã hội của thành phố trong từng thời kỳ, cùng các sở, ban, ngành có liên quan đề xuất định hướng tập trung xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố, tham gia xây dựng kế hoạch bố trí công trình trọng điểm, cơ cấu đầu tư theo kế hoạch hàng năm.

2- Chuyển tổ chức và cán bộ:

a) Sở Xây dựng có trách nhiệm bàn giao số cán bộ-CNV quản lý Nhà nước đang thực hiện các nhiệm vụ nói trên cho Kiến trúc sư trưởng thành phố để bố trí theo chức năng và nhiệm vụ mới.

b) Chuyển giao nguyên trạng Viện quy hoạch xây dựng là đơn vị sự nghiệp có thu đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Kiến trúc sư trưởng thành phố.

c) Kiến trúc sư trưởng thành phố cùng Trưởng ban Tổ chức Chánh quyền thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng tiến hành lập kế hoạch bàn giao nhiệm vụ, tổ chức, cán bộ công nhân viên và cùng Giám đốc Sở Tài chánh, Trưởng ban Vật giá thành phố kiểm kê đánh giá tài sản, cơ sở vật chất thiết bị, vốn của các đơn vị chuyển giao, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

d) Đối với các sở, ban, ngành và quận, huyện có những việc đang làm có liên quan đến nhiệm vụ đã giao cho Kiến trúc sư trưởng thành phố, nay tiếp tục làm việc với Kiến trúc sư trưởng thành phố.

Điều 3.- Kiến trúc sư trưởng thành phố căn cứ vào nhiệm vụ được giao, cùng với Trưởng ban Tổ chức Chánh quyền thành phố xây dựng quy chế làm việc cụ thể của các bộ phận giúp việc.

Điều 4.- Các đồng chí Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng ban Tổ chức Chánh quyền thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chánh, Trưởng ban Vật giá, các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thi hành quyết định này

 


Nơi nhận:
- Như điều 4
- Bộ Xây dựng
- Ban TCCB/CP
- Ban Thường vụ Thành ủy
- Công an thành phố
- Ban TCCQ/TP
- VPUB
- Lưu

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Sang

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1309/QĐ-UB-NC

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1309/QĐ-UB-NC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/08/1993
Ngày hiệu lực30/08/1993
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/06/2007
Cập nhật31 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1309/QĐ-UB-NC

Lược đồ Quyết định 1309/QĐ-UB-NC 1993 thực hiện chế độ Kiến trúc sư Trưởng Hồ Chí Minh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1309/QĐ-UB-NC 1993 thực hiện chế độ Kiến trúc sư Trưởng Hồ Chí Minh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1309/QĐ-UB-NC
                Cơ quan ban hànhThành phố Hồ Chí Minh
                Người kýTrương Tấn Sang
                Ngày ban hành30/08/1993
                Ngày hiệu lực30/08/1993
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/06/2007
                Cập nhật31 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1309/QĐ-UB-NC 1993 thực hiện chế độ Kiến trúc sư Trưởng Hồ Chí Minh

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1309/QĐ-UB-NC 1993 thực hiện chế độ Kiến trúc sư Trưởng Hồ Chí Minh

                        • 30/08/1993

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/08/1993

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực