Quyết định 1322/QĐ-UBND

Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư do tỉnh Hà Nam ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1322/QĐ-UBND 2019 dịch vụ sự nghiệp công dùng ngân sách lĩnh vực kế hoạch Hà Nam


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1322/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1019/TTr-SKHĐT ngày 02 tháng 7 năm 2019 về việc đề nghị ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, trên địa bàn tỉnh Hà Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, trên địa bàn tỉnh Hà Nam”, gồm các nội dung như sau:

- Lĩnh vực xúc tiến đầu tư;

- Lĩnh vực đào tạo, tập huấn.

(Danh mục chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về phương thức tổ chức thực hiện (giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu) để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ các quy định hiện hành của Trung ương và tình hình thực tế tại địa phương, thực hiện rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công đã phê duyệt tại Điều 1 để ban hành, áp dụng trên toàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nam, Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

 

DANH MỤC

DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM.
 (Kèm theo Quyết định số1322 /QĐ-UBND ngày 12/7/2019 của UBND tỉnh Hà Nam)

TT

Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà Nước

I

Lĩnh vực Xúc tiến đầu tư

1

Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư

1.1

Thu thập thông tin, nghiên cứu, tổng hợp phục vụ xây dựng các đề án, báo cáo trong lĩnh vực xúc tiến, thu hút đầu tư

1.2

Tổ chức các đoàn khảo sát, nghiên cứu, xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài

1.3

Tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo trong tỉnh, ngoài tỉnh, ngoài nước về xúc tiến đầu tư vào tỉnh

2

Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

2.1

Thu thập, hệ thống hóa các số liệu, môi trường đầu tư, pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư

2.2

Xây dựng, cập nhật số liệu, vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư (http://Invest.hanam.gov.vn)

3

Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư

3.1

Thu thập, tổng hợp nội dung chi tiết của dự án thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư

3.2

Đăng tải công khai các nội dung liên quan đến điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư

4

Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

4.1

Xây dựng các tài liệu nghiên cứu tổng hợp, chuyên đề; sách hướng dẫn; tờ rơi; tạp chí; guibook, frofile; phim phóng sự giới thiệu về môi trường đầu tư; chương trình phát thanh, truyền hình, quảng cáo đăng trên thông tin đại chúng; danh mục dự án kêu gọi đầu tư và nội dung chi tiết dự án…

4.2

Chuẩn bị Quà tặng, đồ lưu niệm

5

Tuyên truyền quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư trong nước và nước ngoài

5.1

Chuẩn bị nội dung, điều kiện tổ chức hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo, hội chợ, diễn đàn, tọa đàm trong tỉnh, ngoài tỉnh và nước ngoài; các hội nghị, chuyến công tác xúc tiến đầu tư trong tỉnh, trong nước và ngoài nước

5.2

Tổ chức hoặc tham gia các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư

5.3

Thực hiện các chương trình tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông trong nước và nước ngoài

6

Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư

6.1

Cung cấp thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, tình hình đầu tư, quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH, ngành, vùng, chính sách cơ chế, pháp luật cho các đối tác, nhà đầu tư, doanh nghiệp

6.2

Hướng dẫn thủ tục đầu tư, đăng kí kinh doanh

6.3

Hỗ trợ doanh nghiệp tháo dỡ khó khăn trong lĩnh vực đầu tư; tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai dự án

6.4

Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư và bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

7

Hợp tác về xúc tiến đầu tư

7.1

Phối hợp với các hoạt động xúc tiến đầu tư với xúc tiến tiến thương mại và xúc tiến du lịch của các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức trong và ngoài nước

7.2

Hợp tác giữa các bộ, UBND cấp tỉnh, ban quản lý, các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp và nhà đầu tư, hợp tác quốc tế đầu tư

7.3

Làm đầu mối liên hệ, trao đổi với các địa phương, tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong nước và ngoài nước để tiến tới ký kết các thỏa thuận, biên bản ghi nhớ hợp tác thúc đẩy hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư vào tỉnh

8

Tham gia, hỗ trợ trực tiếp các hoạt động của Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư từ nước ngoài tại Hà Nam

8.1

Tham gia, xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện các hoạt động của Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư từ nước ngoài tại Hà Nam (Korea Desk Ha Nam, Japan Desk Ha Nam…).

8.2

Hỗ trợ các chuyên gia, tình nguyện viên nước ngoài tham gia, làm việc tại Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư từ nước ngoài tại Hà Nam (Korea Desk Ha Nam, Japan Desk Ha Nam…).

II

Lĩnh vực đào tạo, tập huấn

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1322/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1322/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/07/2019
Ngày hiệu lực12/07/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1322/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1322/QĐ-UBND 2019 dịch vụ sự nghiệp công dùng ngân sách lĩnh vực kế hoạch Hà Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1322/QĐ-UBND 2019 dịch vụ sự nghiệp công dùng ngân sách lĩnh vực kế hoạch Hà Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1322/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýNguyễn Xuân Đông
                Ngày ban hành12/07/2019
                Ngày hiệu lực12/07/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Đầu tư
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 1322/QĐ-UBND 2019 dịch vụ sự nghiệp công dùng ngân sách lĩnh vực kế hoạch Hà Nam

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 1322/QĐ-UBND 2019 dịch vụ sự nghiệp công dùng ngân sách lĩnh vực kế hoạch Hà Nam

                        • 12/07/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 12/07/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực