Quyết định 1326/QĐ-UBND

Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2014 duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu liên hợp xử lý chất thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại, tại xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai

Nội dung toàn văn Quyết định 1326/QĐ-UBND 2014 quy hoạch xây dựng 1/500 Khu liên hợp xử lý chất thải không nguy hại Đồng Nai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1326/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 13 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP KHÔNG NGUY HẠI TẠI XÃ XUÂN TÂM, HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư số 59/2007/NĐ-CP">13/2007/TT-BXD ngày 21/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Xét hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu liên hiệp xử lý chất thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại tại xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai do Công ty TNHH MTV Tư vấn Xây dựng Bảo Kiến lập tháng 3/2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 75/TTr-SXD ngày 23/4/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu liên hợp xử lý chất thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại, tại xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí lập quy hoạch

Khu liên hợp xử lý chất thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại nằm trên địa bàn xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, vị trí tiếp giáp đường nhựa vào Phân trường 5, cách Quốc lộ 1 khoảng 2km về phía Đông, có ranh giới được giới hạn như sau:

- Phía Ðông : giáp đường đất và đất nông nghiệp;

- Phía Tây giáp đồi cao và đất nông nghiệp.

- Phía Nam : giáp đường đất hiện hữu vào Phân trường 5;

- Phía Bắc : giáp đồi cao và đất nông nghiệp.

2. Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch

- Tổng diện tích lập quy hoạch : 202.831m2 (20,2831ha).

- Tỷ lệ lập quy hoạch : 1/500.

3. Tính chất, mục tiêu nghiên cứu lập quy hoạch

- Xây dựng khu xử lý chất thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại với hệ thống hạ tầng kỹ thuật được xây dựng mới và hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn Việt Nam về xử lý chất thải phù hợp quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;

- Tạo lập và bảo vệ môi trường sinh thái bền vững trên địa bàn huyện Xuân Lộc cũng như các địa phương lân cận qua việc tổ chức thu gom và xử lý rác thải;

- Đề xuất hành lang cách ly bên ngoài tường rào khu đất nhằm đảm bảo cho hoạt động của khu xử lý theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đã được ban hành;

- Xác định tính chất, quy mô, cơ cấu phân khu chức năng sử dụng đất, tổ chức phân lô hố chôn lấp, tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: giao thông, san nền, cấp - thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc…đồng bộ;

- Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai xây dựng, quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng.

4. Các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật:

Thực hiện theo quy chuẩn, quy phạm Việt Nam hiện hành và các quy phạm khác liên quan.

Chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng các công nghệ: tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chế biến thành nhiên liệu đốt,… phải đạt ≥ 85%. Tỷ lệ chất thải rắn còn lại phải chôn lấp không vượt quá 15%.

Chỉ tiêu

Tiêu chuẩn

- Chỉ tiêu cấp điện kho bãi

50 – 120 kW/ha

- Chỉ tiêu cấp nước

>20m³/ha-ngày đêm tối thiểu 60% diện tích

- Chỉ tiêu thoát nước

³80% nước cấp

- Thông tin liên lạc

1 máy/2 người

4. Quy hoạch sử dụng đất, mật độ xây dựng và phân khu chức năng

4.1. Quy hoạch sử dụng đất:

Stt

Loại đất

Diện tích (m²)

Tỉ lệ (%)

01

Đất khu điều hành dịch vụ (A)

3.764

1,85

 

- Khu hành chính (A1)

- Xưởng sửa chửa cơ khí, kho thiết bị (A2)

- Nhà xe cơ giới, nhà rửa xe (A3)

2.454

510

800

 

02

Đất khu xử lý chất thải (Xlr-pl)

20.691

10,20

 

- Khu xử lý 1 (Xlr-pl1)

- Khu xử lý 2 (Xlr-pl2)

- Khu xử lý 3 (Xlr-pl3)

3.467

8.802

8.422

 

03

Đất khu chôn lấp chất thải (Hcl)

80.319

39,59

 

- Hố chôn lấp 1 (Hcl-1)

- Hố chôn lấp 2 (Hcl-2)

- Hố chôn lấp 3 (Hcl-3)

- Hố chôn lấp dự kiến phát triển (Hcl-dk);

* Đất hố chôn lấp dự kiến

* Đất cây xanh

* Đất giao thông

11.706

12.132

6.705

49.776

30.290

2.922

16.564

24,54

14,93

1,44

8,16

04

Đất cây xanh (CX)

55.215

27,23

 

- Đất cây xanh - 1 (CX1)

- Đất cây xanh - 2 (CX2)

- Đất cây xanh - 3 (CX3)

- Đất cây xanh - 4 (CX4)

4.269

7.995

40.632

2.319

 

05

Đất giao thông

25.680

12,67

 

- Đất giao thông dự án

- Đất giao thông phục vụ công cộng (phía Nam)

24.510

1.170

 

06

Đất công trình đầu mối, hạ tầng kỹ thuật (DMHTKT)

17.162

8,46

 

- Đất khu xử lý nước thải (XLNT)

- Đất hồ chứa nước rỉ rác 1 (HCNRR-1)

- Đất hồ chứa nước rỉ rác 2 (HCNRR-2)

- Đất hồ hoàn thiện (HHT)

- Đất khu chứa bùn thải và xà bần (BT-XB)

3.908

3.528

3.528

3.026

3.172

 

Tổng cộng

202.831

100,00

4.2. Mật độ xây dựng của các khu chức năng

Chức năng

Mật độ xây dựng

Tầng cao

 Đất điều hành dịch vụ

30-40%

1-2 tầng

 Đất khu xử lý chất thải

30-50%

1-2 tầng

 Đất khu chôn lấp chất thải

30-50%

 

 Đất công trình đầu mối kỹ thuật (trạm xử lý nước thải)

tối đa 70%

1-2 tầng

4.3. Phân khu chức năng:

4.3.1. Khu điều hành dịch vụ:

a) Khu hành chánh:

Diện tích 2.454m² chiếm 1,21% diện tích toàn khu quy hoạch.

Mật độ xây dựng : 30% - 40%.

Tầng cao : 1 – 2 tầng.

Khu hành chánh được bố trí ngay ngõ ra vào chính của khu quy hoạch về phía Tây Nam nhằm tạo cảnh quan cũng như tạo thuận lợi cho việc quản lý điều hành, giao dịch với các đối tác đến liên hệ công tác, trong khu này dự kiến bố trí các công trình như: Văn phòng + hội trường chính, căn tin, nhà nghỉ nhân viên, phòng thí nghiệm, y tế, nhà xe, trạm cấp nước, trạm điện…

b) Khu kỹ thuật:

Diện tích 1.580m² chiếm 0,77% diện tích toàn khu quy hoạch.

Mật độ xây dựng: 40%.

Tầng cao: 1 tầng.

Khu kỹ thuật được bố trí thành 02 khu, khu xưởng sửa chửa các loại xe cơ giới, xe vận chuyển rác, dây chuyền công nghệ bố trí cạnh khu hành chính và khu vực rửa xe, kho hóa chất… kề cận khu xử lý nước thải gần lối vào phụ của khu quy hoạch phía Đồng Nam, nhằm hỗ trợ, phục vụ về mặt kỹ thuật cho tất cả các khu chức năng cũng như trong quá trình khu chôn lấp chất thải đi vào hoạt động.

4.3.2. Khu xử lý chất thải:

Diện tích 20.691m² chiếm 10,20% diện tích toàn khu quy hoạch.

Mật độ xây dựng: 30% - 50%.

Tầng cao: 1 – 2 tầng.

Khu phân loại - xử lý chất thải được bố trí cạnh khu hành chính và khu kỹ thuật, tại vị trí này thuận lợi cho việc tiếp nhận chất thải cũng như xử lý chất thải tập trung, trong khu này được bố trí tất cả các quy trình dây chuyền công nghệ xử lý, phân loại và tái chế chất thải… Trong đó, khu xử lý rác thải sinh hoạt (XLCT) chủ yếu xử lý rác sinh hoạt, rác công nghiệp được tập kết từ các nơi khác về sẽ được phân loại và xử lý theo dây chuyền công nghệ được bố trí trong khu vực này.

4.3.3. Khu công trình đầu mối, hạ tầng kỹ thuật

a) Khu xử lý nước thải:

Diện tích 3.908m² chiếm 1,92% diện tích toàn khu quy hoạch.

Mật độ xây dựng: 60% - 70%.

Tầng cao: 1tầng.

Khu xử lý nước thải được bố trí ở phía Đông Nam của khu quy hoạch, tại vị trí này có địa hình tự nhiên thấp nhất so với các khu vực khác trong khu quy hoạch nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu gom nước thải, nước rỉ rác cho toàn khu… Trong khu gồm các hồ chứa nước rỉ rác, hồ hoàn thiện nước thải sau khi xử lý.

b) Khu hồ chứa nước rỉ rác, hồ hoàn thiện:

Diện tích 10.082m² chiếm 4,97% diện tích toàn khu quy hoạch.

Hồ HCNRR-1, HCNRR-2 chủ yếu chứa nước rỉ rác, nước sau khi xử lý đạt chuẩn theo đúng quy định được bơm dẫn vào hồ hoàn thiện.

c) Khu chứa bùn thải và xà bần:

Diện tích 3.172m² chiếm 1,56% diện tích toàn khu quy hoạch.

Chủ yếu chứa các chất thải rắn không xử lý được, gồm bùn thải, bê tông xây dựng, gạch nung…

4.3.4. Khu chôn lấp:

Diện tích 80.319m² chiếm 39,59% diện tích toàn khu quy hoạch; bao gồm:

+ Khu hố chôn lấp dự trữ phát triển: 49.776m², gồm 04 hố chôn, đường giao thông, cây xanh (giai đoạn 2).

+ Khu chôn lấp chất thải: 30.543m², gồm 03 hố chôn (giai đoạn 1).

* Hố chôn lấp Hcl-1 và Hcl-2 dùng chôn lấp chất thải sinh hoạt.

* Hố chôn lấp Hcl-3 dùng chôn lấp chất thải công nghiệp không nguy hại.

Tất cả các hố chôn lấp được bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông chính của khu quy hoạch.

4.3.5. Cây xanh:

Diện tích 55.215m² chiếm 27,23% diện tích toàn khu quy hoạch.

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

5.1. San nền:

- Khu đất quy hoạch có địa hình tương đối phức tạp, cao độ trong khu quy hoạch đều cao hơn so với các khu vực xung quanh, hướng dốc chính từ giữa khu đất hướng ra. Cao độ chênh cao giữa nơi cao nhất là phía Bắc, Đông Bắc và nơi thấp nhất là phía Tây Nam khoảng 40 - 50m, độ dốc trung bình từ 1% đến 60%.

- Đối với khu đất dự trữ phát triển hố chôn: Trước khi triển khai xây dựng phải được chấp thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Đối với san nền giai đoạn 1 tại những vị trí chiều cao đào lớn khi triển khai thi công phải có các biện pháp phù hợp.

- Giai đoạn đầu, khối lượng đất đắp cho các công trình xây dựng được lấy từ khối lượng đất đào của hố chôn rác đầu tiên, phần đất đào còn lại sẽ được để xung quanh hố chôn lấp để làm lớp đệm ép rác...

5.2. Quy hoạch thoát nước mưa:

- Khu vực quy hoạch hiện chưa có hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh, nước mưa tiêu thoát chủ yếu tự thấm và chảy tràn theo hướng dốc địa hình tự nhiên. Bên cạnh đó, về phía Đông Nam có suối hiện hữu, kích thước mặt cắt ngang trung bình 8m-10m, chiều sâu trung bình 7m, suối này thường bị cạn vào mùa nắng, chủ yếu thoát nước về mùa mưa, vị trí suối cách khu quy hoạch khoảng 150m.

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước thải và bố trí dọc trên các vỉa hè tuyến đường giao thông, cấu kiện chủ yếu là mương nắp đan và mương hở xây đá chẻ và BTCT. Đối với khu vực phía Bắc dự án tại của khu xử lý và đường giao thông, D2 dự kiến bố trí hệ thống mương hở xây đá chẻ, dẫn nước mưa theo địa hình và theo các đường giao thông dự kiến quy hoạch, hướng thoát về phía Đông Nam của dự án.

- Sau khi nước mưa được thu gom, được thoát ra khỏi ranh quy hoạch bằng cống BTCT D1000 chảy vào suối hiện hữu về phía Đông Nam khu quy hoạch. Phần vật tư ngoài ranh quy hoạch, chiều dài cống D1000 khoảng 150m (chủ đầu tư Công ty TNHH Cù Lao Xanh đầu tư).

- Hướng dốc, độ dốc hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo hệ thống giao thông, độ dốc mương tối thiểu là i≥0,4%,độ dốc cống tối thiểu i≥1/D,

- Tại các chỗ băng qua đường dùng cống BTCT.

5.3. Quy hoạch giao thông:

Khu đất quy hoạch thuộc xã Xuân Tâm, tiếp giáp với tuyến đường nhựa hiện hữu về phía Nam khu đất và liên thông Quốc lộ 1 về phía Bắc và phía Nam, bề rộng mặt đường khoảng 7m, về phía Nam khu đất có tuyến đường bê tông nhựa hiện hữu có bề rộng khoảng 4m. Hệ thống giao thông trong khu quy hoạch gồm các tuyến đường sau:

- Đường D1: Là trục đường trục chính trong khu quy hoạch, đầu tuyến bắt đầu từ đường nhựa hiện hữu, cuối tuyến kết thúc tại hồ điều hoàn thiện.

Tuyến đường có các chỉ tiêu sau: (Mặt cắt 1-1)

+ Lộ giới: 13,0m;

+ Bề rộng mặt đường: 7,0m;

+ Bề rộng vỉa hè: 3,0m x 2;

- Đường D2: Là trục đường trục chính, đầu tuyến bắt đầu từ đường N2 đến cuối đường N3, (Mặt cắt 2-2)

+ Lộ giới: 15,0m;

+ Bề rộng mặt đường: 9,0m;

+ Bề rộng vỉa hè: 3,0m x 2;

- Đường N2: Là trục đường nhánh, đầu tuyến bắt đầu từ đường D1 và cuối tuyến kết thúc tại khu xử lý chất thải (Mặt cắt 1-1)

+ Lộ giới: 13,0m;

+ Bề rộng mặt đường: 7,0m;

+ Bề rộng vỉa hè: 3,0m x 2;

- Đường N3: Là trục đường trục chính trong khu quy hoạch, đầu tuyến bắt đầu từ đường D1, cuối tuyến kết thúc tại đầu tuyến đường N5, (Mặt cắt 2-2):

+ Lộ giới: 15,0m;

+ Bề rộng mặt đường: 9,0m;

+ Bề rộng vỉa hè: 3,0m x 2

- Đường N4, N5: Là trục đường nhánh, đầu tuyến bắt đầu từ đường D1 và cuối tuyến kết thúc tại đường D2 (dự kiến theo quy hoạch) (Mặt cắt 1-1):

+ Lộ giới: 13,0m;

+ Bề rộng mặt đường: 7,0m;

+ Bề rộng vỉa hè: 3,0m x 2;

- Đường nội bộ trong khu xử lý: Bề rộng mặt đường 10m (Mặt cắt 3-3)

- Tuyến đường đất phía Nam nằm trong ranh dự án có bề rộng trung bình 2m do Công ty TNHH Cù Lao Xanh cam kết thực hiện phục vụ cho một số hộ dân đi lại vào các khu vườn trồng cây điều, dài khoảng 580m (từ mốc số 18 đến mốc số 21).

5.4. Quy hoạch cấp nước:

- Nhu cầu dùng nước trong khu vực bao gồm nước phục vụ cho khu hành chính, nước cho phòng cháy chữa cháy, nước tưới cây rửa đường, khu xử lý rác...

- Nguồn cấp nước được lấy trên đường ống cấp nước trên Quốc lộ 1A dẫn từ Trung tâm thị trấn Gia Ray về.

- Trong khu quy hoạch có bố trí các trụ cứu hỏa tại các điểm có nguy cơ xảy ra hỏa hoạn (Khu hành chính, khu xử lý rác, khu sửa chữa…) khoảng cách giữa các hộp phụ thuộc vào địa hình và đặc trưng công trình.

5.5. Quy hoạch thoát nước thải:

- Hệ thống thoát nước thải được tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải trong khu dự án chủ yếu là nguồn nước thải khu hành chính, nước thải từ khu xử lý rác, nước thải từ các hố chôn lấp rác, nước từ khu ủ lên men.

- Nước thải trong khu vực được thu gom qua các hố ga theo hệ thống đường cống về trạm xử lý nước thải trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận.

- Nước thải sau khi xử lý phải đạt loại A theo tiêu quy chuẩn Việt Nam (QCVN25-2009/BTNMT và QCVN 40:2011/BTNMT).

5.6. Quy hoạch cấp điện:

- Trên đường vào Phân trường 5 phía Tây Nam khu quy hoạch đã có tuyến trung thế hiện hữu.

- Tuyến trung thế hiện hữu đủ khả năng chuyển tải công suất cấp nguồn cho các trạm biến áp dự kiến xây dựng mới trong khu quy hoạch.

* Nguồn cung cấp:

Nguồn điện cung cấp cho khu quy hoạch lấy từ xuất tuyến trung thế dẫn vào Phân trường 5, thuộc trạm 11/22kV (25+40)MVA Xuân Lộc.

* Giải pháp kỹ thuật đường dây trung thế:

+ Dây dẫn: Sử dụng dây 3xAXV 70mm2 -24kV cho dây pha và AC 70mm2 cho dây trung hòa.

+ Dây dẫn được đi trên trụ BTLT 12m, trồng cách lề đường 1m.

* Giải pháp kỹ thuật cho đường dây chiếu sáng:

+ Chiếu sáng trong khu vực quy hoạch sử dụng loại đi nổi, đi chung với trụ điện trung thế.

+ Dây dẫn được chọn là dây hạ thế vặn xoắn ABC 3x16mm² dùng đấu nối thiết bị điều khiển tại các tủ điều khiển chiếu sáng và từ tủ điều khiển đến đèn.

5.7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:

- Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia thông qua bưu điện huyện.

- Mỗi khu chức năng được gắn sẵn dây chờ từ tủ phân phối gần nhất.

- Đáp ứng các nhu cầu viễn thông các khu chức năng.

- Xây dựng đồng bộ với các hệ thống hạ tầng khác.

- Các đường cáp khu vực được đi chung trên trụ BTLT của tuyến điện hạ thế và sử dụng loại cáp từ 10 đến 25 đôi. Từ dây cáp của mạng nội bộ sẽ được đấu nối với các hộp cáp của các khu vực, tùy theo nhu cầu sử dụng mà dùng các loại cáp có dung lượng khác nhau (tương ứng với các dung lượng với các hộp cáp).

6. Công nghệ dự kiến của khu xử lý:

Công nghệ sản xuất phân hữu cơ, công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh và một số công nghệ xử lý khác theo quy định.

7. Phân đợt đầu tư và nguồn vốn thực hiện:

Dự kiến phân kỳ đầu tư theo 03 giai đoạn gồm:

7.1. Giai đoạn 1 (từ tháng 02/2014 đến tháng 12/2017):

- Hoàn tất các thủ tục pháp lý đầu tư xây dựng, công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thu hồi đất.

- Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án trên các tuyến chính như: đường D1, N1, N6;

- Đầu tư xây dựng hố chôn lấp 1, hố chôn lấp 2; hồ chứa nước rỉ rác, hồ hoàn thiện, trạm xử lý nước thải, khu xử lý chất thải.

- Đầu tư xây dựng nhà văn phòng, nhà ăn, nhà nghỉ công nhân, cổng tường rào đoạn tiếp giáp đường nhựa hiện hữu vào phân trường 5.

7.2. Giai đoạn 2 (từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2019)

- Đầu tư xây dựng các công trình còn lại (nhà hội trường, xưởng cơ khí, khu rửa xe…)

- Đầu tư xây dựng các tuyến đường D2, N3, N6.

7.3. Giai đoạn 3 (từ tháng 01/2020 đến tháng 12/2021)

- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn khu, hoàn thiện việc xây dựng các công trình, hoàn thành việc xây dựng toàn dự án.

8. Nguồn vốn thực hiện: Vốn chủ đầu tư.

Điều 2. Ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu liên hợp xử lý chất thải sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại tại xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc do Công ty TNHH Cù Lao Xanh làm chủ đầu tư gồm 03 Chương và 12 Điều.

Ðiều 3. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, Sở Xây dựng, UBND huyện Xuân Lộc, UBND xã Xuân Tâm, Giám đốc Công ty TNHH Cù Lao Xanh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:

1. Công bố công khai cho nhân dân và các đơn vị kinh tế xã hội có liên quan trên địa bàn về nội dung quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.

2. Căn cứ nội dung quy hoạch được duyệt, UBND huyện Xuân Lộc chỉ đạo chuyển các mốc giới theo nội dung quy hoạch ra thực địa, cùng UBND xã Xuân Tâm quản lý xây dựng theo đúng hồ sơ đã được duyệt.

3. Căn cứ vào quy hoạch được duyệt, chủ đầu tư thực hiện việc đầu tư xây dựng các hạng mục theo quy định hiện hành, tổ chức lập hồ sơ thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi tổ chức thi công các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch.

4. Khi bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật cần liên hệ với các chuyên ngành: giao thông, cấp nước, cấp điện, bưu chính viễn thông, phòng cháy chữa cháy,… để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với hệ thống đầu nối hạ tầng chung tại khu vực.

5. Chủ đầu tư lập dự thảo Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch, trình Sở Xây dựng thỏa thuận ký Quyết định ban hành, thời gian ban hành Quy định quản lý xây dựng là 15 ngày kể từ ngày Quyết định phê duyệt quy hoạch được ký.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Ðiều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công Thương, Chủ tịch UBND huyện Xuân Lộc, Chủ tịch UBND xã Xuân Tâm, Giám đốc Công ty TNHH Cù Lao Xanh, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Thị Mỹ Thanh

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1326/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1326/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/05/2014
Ngày hiệu lực 13/05/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1326/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1326/QĐ-UBND 2014 quy hoạch xây dựng 1/500 Khu liên hợp xử lý chất thải không nguy hại Đồng Nai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1326/QĐ-UBND 2014 quy hoạch xây dựng 1/500 Khu liên hợp xử lý chất thải không nguy hại Đồng Nai
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1326/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Phan Thị Mỹ Thanh
Ngày ban hành 13/05/2014
Ngày hiệu lực 13/05/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 10 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 1326/QĐ-UBND 2014 quy hoạch xây dựng 1/500 Khu liên hợp xử lý chất thải không nguy hại Đồng Nai

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1326/QĐ-UBND 2014 quy hoạch xây dựng 1/500 Khu liên hợp xử lý chất thải không nguy hại Đồng Nai

  • 13/05/2014

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 13/05/2014

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực