Quyết định 1338/QĐ-UBND

Quyết định 1338/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Công Thương do tỉnh Kiên Giang ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1338/QĐ-UBND 2011 cải cách hành chính cơ chế một cửa Kiên Giang


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1338/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 20 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Quyết định số 2041/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Kiên Giang, mã số TTHC.CT.01;

Xét Đề án số 480/ĐA-SCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Sở Công Thương và Tờ trình số 380/TTr-SNV ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án số 480/ĐA-SCT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Sở Công Thương về việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Công Thương tỉnh Kiên Giang (kèm theo đề án).

Điều 2. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Sơn

 

UBND TỈNH KIÊN GIANG
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 480/ĐA-SCT

Kiên Giang, ngày 31 tháng 5 năm 2011

 

ĐỀ ÁN

THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG KIÊN GIANG
(Theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng chính phủ

Phần I

CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THỜI GIAN QUA

I. CĂN CỨ

- Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

- Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;

- Căn cứ Quyết định số 2344/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công Thương Kiên Giang;

- Căn cứ Quyết định số 2041/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Kiên Giang, mã số TTHC.CT.01;

Sở Công Thương xây dựng Đề án thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Công Thương Kiên Giang.

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH THỜI GIAN QUA TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG KIÊN GIANG

Bộ máy tổ chức Sở Công Thương gồm có: Ban Giám đốc, 8 phòng chuyên môn, Chi cục Quản lý thị trường, Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng. Cụ thể là:

1. Văn phòng Sở;

2. Thanh tra Sở;

3. Phòng Kế hoạch - Tài chính;

4. Phòng Quản lý Công nghiệp;

5. Phòng Quản lý Thương mại;

6. Phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường;

7. Phòng Quản lý điện năng;

8. Phòng Quản lý xuất nhập khẩu và hợp tác kinh tế quốc tế;

9. Chi cục Quản lý thị trường: Có tư cách pháp nhân có con dấu, tài khoản riêng và có các đội Quản lý thị trường trực thuộc, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật;

10. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp; đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công Thương;

11. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công thương, bao gồm: Cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; dầu khí; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; lưu thông hàng hóa trên địa bàn tỉnh; xuất khẩu; nhập khẩu; thương mại biên giới; quản lý thị trường; quản lý cạnh tranh; xúc tiến thương mại; kiểm soát độc quyền; chống bán phá giá; chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; hội nhập kinh tế; quản lý cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn; các hoạt động khuyến công; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý Sở.

III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

Việc xây dựng Đề án thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa là rất cần thiết. Nhằm tinh gọn bộ máy tổ chức, giảm bớt thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi trong việc giải quyết các hồ sơ, thủ tục hành chính minh bạch, nhanh gọn, giảm bớt phiền hà cho tổ chức, cá nhân, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của ngành, góp phần thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của cơ quan và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Mục tiêu của cải cách hành chính là nhằm xây dựng một nền hành chính trong sạch, vững mạnh, đủ năng lực quản lý nhà nước của ngành, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Phần II

PHƯƠNG PHÁP CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG KIÊN GIANG

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa là giảm bỏ các thủ tục phiền hà và các khâu không cần thiết. Nâng cao trách nhiệm của công chức khi thực hiện công vụ, góp phần ngăn chặn hiện tượng gây phiền hà, cửa quyền, nhũng nhiễu dân của đội ngũ cán bộ, công chức. Tạo thuận lợi và giải quyết công việc nhanh chóng theo yêu cầu của cá nhân và tổ chức đúng quy định của pháp luật.

- Nâng cao vai trò phối hợp công tác giữa các phòng, đơn vị và từng công chức trong giải quyết công việc có hiệu quả và chất lượng hơn.

- Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân giám sát việc thực hiện công khai các thủ tục hành chính có liên quan tại Sở theo đúng pháp luật.

- Giúp Ban Giám đốc Sở nắm một cách có hệ thống và cụ thể các công việc giải quyết hằng ngày có liên quan đến người dân để kiểm tra, đôn đốc và xử lý kịp thời.

- Giao dịch một cửa phải đảm bảo tính thông suốt và đồng bộ cao trong thực hiện nhiệm vụ của Sở.

- Các thủ tục, quy định thời gian giải quyết từng loại công việc được niêm yết công khai và đưa lên mạng của Sở, tiến tới giải quyết đăng ký qua mạng.

- Mọi giao dịch để giải quyết các công việc có liên quan đến thủ tục hành chính chỉ cần đến một cửa duy nhất sẽ được hướng dẫn, giải quyết đúng thời gian quy định, đúng pháp luật.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và các phòng chức năng liên quan khi giải quyết công việc phải theo đúng quy trình và thời gian đã được quy định.

- Hồ sơ, thủ tục kê khai phải rõ ràng, hợp lệ.

- Phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải bố trí nơi thuận tiện. Công chức được bố trí làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải có khả năng giao tiếp, phải đeo thẻ công chức khi làm việc.

II. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA

- Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.

- Công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.

- Nhận yêu cầu và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.

- Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.

III. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ

1. Tên gọi: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Là một Bộ phận của Văn phòng Sở Công Thương; là nơi tiếp nhận hồ sơ, tiếp xúc với tổ chức, cá nhân đến liên hệ các thủ tục hành chính và trả lại kết quả trong lĩnh vực công thương.

2. Cơ cấu tổ chức

Trên nguyên tắc không tăng thêm biên chế của đơn vị mà bố trí điều động cán bộ có phẩm chất, năng lực, trình độ chuyên môn tốt. Số lượng có từ 02 đến 03 người:

- Tổ trưởng: Phụ trách chung (Chánh Văn phòng Sở);

- Một (01) thành viên: Phụ trách lĩnh vực thương mại;

- Một (01) thành viên: Phụ trách lĩnh vực công nghiệp.

3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Tổ chức và cá nhân có yêu cầu giải quyết công việc liên hệ, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tiếp nhận các hồ sơ, thủ tục hành chính của tổ chức và cá nhân đúng theo quy định của pháp luật.

- Cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ của tổ chức và cá nhân và có quyền không tiếp nhận nếu hồ sơ không đúng theo quy định của pháp luật.

- Kiểm tra các thủ tục:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng nội dung, trình tự thủ tục theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó ghi đầy đủ các yếu tố và hẹn ngày trả lại hồ sơ.

+ Chuyển hồ sơ của tổ chức và cá nhân đến các phòng chuyên môn để xử lý. Sau khi có kết quả từ các phòng chuyên môn, trả kết quả cho tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí theo quy định.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ và không đúng thủ tục thì không tiếp nhận mà phải hướng dẫn để tổ chức và cá nhân bổ sung đầy đủ thủ tục theo quy định.

+ Trường hợp yêu cầu của tổ chức và cá nhân không thuộc phạm vi giải quyết của Sở thì hướng dẫn để tổ chức và cá nhân đến nơi có thẩm quyền giải quyết.

4. Mối quan hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng chuyên môn

Sau khi bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh, vô sổ theo dõi và chuyển hồ sơ cho các phòng chuyên môn trong ngày.

Các phòng chuyên môn chịu trách nhiệm giải quyết khi nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đảm bảo đúng thời gian quy định và gửi kết quả xuống tổ tiếp nhận và trả kết quả trước 01 ngày so với ngày hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

IV. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG

1. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước (09 thủ tục);

2. Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng (02 thủ tục);

3. Thương mại quốc tế (06 thủ tục);

4. Lĩnh vực xúc tiến thương mại (04 thủ tục);

5. Dịch vụ thương mại (02 thủ tục);

6. Quản lý cạnh tranh (01 thủ tục);

7. Lĩnh vực điện (11 thủ tục);

8. Lĩnh vực hóa chất (03 thủ tục);

9. Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp (02 thủ tục);

10. Lĩnh vực công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (02 thủ tục).

Phần III

QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG

I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC (09 thủ tục)

1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu

a) Hồ sơ gồm:

* Đối với trường hợp cấp mới:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;

- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);

- Giấy phép xây dựng;

- Bản vẽ thiết kế;

- Bản sao hợp lệ chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng.

* Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi:

- Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);

- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;

- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

* Đối với trường hợp cấp lại:

Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);

- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;

- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).

b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí:

- Thẩm định:

+ Thành phố, thị xã: 300.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 150.000đ/lượt.

- Cấp Giấy chứng nhận:

+ Thành phố, thị xã: 50.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 25.000đ/lượt.

2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chai

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai;

- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp;

- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai.

b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí:

- Phí thẩm định:

+ Thành phố, thị xã: 300.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 150.000đ/lượt.

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:

+ Thành phố, thị xã: 50.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 25.000đ/lượt.

3. Thủ tục thẩm định kho xăng dầu; thẩm định phê duyệt cho phép đầu tư kho xăng dầu đối với trường hợp dự án kho xăng dầu có dung tích đến 2.000m3 (kho xăng dầu chưa có đất để xây dựng)

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cho phép đầu tư kho xăng dầu đầu mối hoặc đầu tư kho xăng dầu tuyến sau;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp được làm đầu mối nhập khẩu xăng dầu;

- Văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản (nếu chủ đầu tư là doanh nghiệp nhà nước);

- Luận chứng kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư.

b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 09 (bộ).

d) Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.

4. Thủ tục thẩm định kho xăng dầu; thẩm định phê duyệt cho phép đầu tư kho xăng dầu đối với trường hợp dự án kho xăng dầu có dung tích đến 2.000m3 (kho xăng dầu có đất để xây dựng)

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cho phép đầu tư kho xăng dầu đầu mối và/hoặc đầu tư kho xăng dầu tuyến sau;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp được làm đầu mối nhập khẩu xăng dầu;

- Văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản (nếu chủ đầu tư là doanh nghiệp nhà nước);

- Dự án tiền khả thi hoặc báo cáo đầu tư (tùy theo mức độ đầu tư);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Thỏa thuận về địa điểm, về phòng cháy chữa cháy, môi trường.

b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 09 (bộ).

d) Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.

5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn;

- Có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng trạm nạp và trang thiết bị của trạm nạp;

- Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ giấy A2) bao gồm các thông tin về: Vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất hoặc nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước và khoảng cách an toàn tối thiểu;

- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:

+ Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;

+ Phiếu kết quả kiểm định từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: Cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

+ Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn.

- Giấy chứng nhận đã được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng cán bộ, nhân viên trong trạm nạp LPG.

b) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

6. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ôtô;

- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ôtô tại cửa hàng xăng dầu);

- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu);

+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường;

+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ôtô do cơ quan có thẩm quyền cấp;

+ Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm nạp LPG vào ôtô đã được đào tạo, huấn luyện theo quy định.

b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;

- Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp;

+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường;

+ Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG;

+ Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm cấp LPG đã được đào tạo huấn luyện nghiệp vụ.

- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh: Địa điểm và mô tả khu vực kinh doanh rượu.

b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí:

- Thẩm định:

+ Thành phố, thị xã: 300.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 150.000đ/lượt.

- Cấp Giấy chứng nhận:

+ Thành phố, thị xã: 50.000đ/lượt

+ Tại các huyện: 25.000đ/lượt.

8. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trên địa bàn một tỉnh

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu; Phụ lục 6 - Thông tư số 10/2008/TT-BCT;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;

- Phương án kinh doanh (đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu), gồm các nội dung:

- Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: Các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;

+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: Tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;

+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;

+ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: Tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến.

- Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:

+ Địa điểm và năng lực (sức chứa) của kho;

+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);

+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);

+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn/hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu.

- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh: Địa điểm và mô tả khu vực kinh doanh rượu.

b) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí:

- Thẩm định:

+ Thành phố, thị xã: 300.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 150.000đ/lượt.

- Cấp Giấy chứng nhận:

+ Thành phố, thị xã: 50.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 25.000đ/lượt.

9. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (đối với thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn một tỉnh)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; Phụ lục 8 - Thông tư 14/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;

- Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá, thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;

- Phương án kinh doanh, gồm:

+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: Các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;

+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;

+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;

+ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;

+ Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: Tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh (dự kiến phân công).

- Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm:

+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: Quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và năng lực của kho, các yếu tố kỹ thuật để bảo đảm bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;

+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: Quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các yếu tố kỹ thuật để bảo đảm bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;

+ Hồ sơ về năng lực tài chính: Xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.

b) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí:

- Thẩm định:

+ Thành phố, thị xã: 300.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 150.000đ/lượt.

- Cấp Giấy chứng nhận:

+ Thành phố, thị xã: 50.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 25.000đ/lượt.

II. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG (02 thủ tục)

10. Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu (đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu có quy mô dưới 03 triệu lít/năm tại địa phương)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu; Phụ lục 1 - Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương;

- Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận mã số thuế;

- Tài liệu liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người gồm:

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 05 năm gần nhất, trong đó cần nêu rõ chỉ tiêu sản lượng sản xuất đối với từng nhóm sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận (đối với các cơ sở sản xuất rượu đang hoạt động);

+ Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (sản lượng từng nhóm sản phẩm, nộp thuế, lợi nhuận) cho 05 năm tiếp theo kể từ năm xin cấp Giấy phép;

+ Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành các công đoạn chính như: nấu, lên men, chưng cất, chiết rót...;

+ Bảng kê danh mục thiết bị chuyên ngành đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;

+ Bảng kê danh mục các máy móc, thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm; bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm;

+ Bảng kê diện tích, sơ đồ thiết kế nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu nhà xưởng, công trình và quyền sử dụng đất (hợp đồng thuê, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...);

+ Bản sao hợp lệ bằng cấp, Giấy chứng nhận chuyên môn, Giấy chứng nhận sức khỏe và hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật, người trực tiếp sản xuất.

- Tài liệu liên quan đến chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm gồm:

+ Bản sao hợp lệ hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng;

+ Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu;

- Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ:

+ Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;

+ Bản sao hợp lệ văn bản thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền cấp;

+ Hồ sơ thiết kế và danh mục phương tiện, thiết bị hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí:

- Phí thẩm định:

+ Thành phố, thị xã: 300.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 150.000đ/lượt.

- Cấp Giấy chứng nhận:

+ Thành phố, thị xã: 50.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 25.000đ/lượt.

11. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện kinh doanh quy định tại Thông tư này, bao gồm:

+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;

+ Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;

+ Bản sao hợp lệ hợp đồng với người lao động, quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;

- Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;

+ Bản sao hợp lệ biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.

b) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí:

- Thẩm định:

+ Thành phố, thị xã: 300.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 150.000đ/lượt.

- Cấp Giấy chứng nhận:

+ Thành phố, thị xã: 50.000đ/lượt;

+ Tại các huyện: 25.000đ/lượt.

III. THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (06 thủ tục)

12. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo mẫu quy định. Do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm;

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

- Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế.

b) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy.

13. Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại điện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;

- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

b) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy.

14. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài

a) Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

b) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy.

15. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại điện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có).

b) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy.

16. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại điện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

- Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký văn phòng đại diện tại địa phương cũ;

- Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

b) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy.

17. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác hoặc thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh đã được cấp.

b) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy.

IV. LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI (04 thủ tục)

18. Thủ tục xác nhận, không xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu);

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển lãm thương mại;

- Bản sao bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có);

- Bản sao bằng chứng chứng minh uy tín, danh hiệu của thương nhân, tchức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký (nếu có);

- Báo cáo kết quả hội chợ, triển lãm thương mại đã đăng ký và thực hiện (nếu có).

b) Thời gian giải quyết:

- Trường hợp đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại trước ngày 01 tháng 10 của năm trước năm tổ chức, thời hạn giải quyết trước ngày 01 tháng 11;

- Trường hợp đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại sau ngày 01 tháng 10 thời hạn giải quyết là 10 ngày.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

19. Thủ tục xác nhận/không xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo tham gia chương trình mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn một tỉnh

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đăng ký thực hiện khuyến mại (theo mẫu);

- Thể lệ chương trình khuyến mại (theo mẫu);

- Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có phát hành vé số dự thưởng;

- Hình ảnh hàng hóa khuyến mại và hàng hóa dùng để khuyến mại;

- Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng (nếu có);

- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa, dịch vụ khuyến mại và hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật (nếu có).

b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

20. Thủ tục đăng ký sa đổi, bổ sung xác nhận/không xác nhận đăng ký tổ chức Hội chợ triển lãm thương mại

a) Hồ sơ gồm:

Văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu).

b) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

21. Thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung đối với chương trình khuyến mại thuộc hình thức phải đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức bán hàng, cung ứng dịch vụ kèm theo tham gia chương trình mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn một tỉnh.

a) Hồ sơ gồm:

Văn bản thông báo hoặc đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại (theo mẫu).

b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

V. DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI (02 thủ tục)

22. Thủ tục cấp Giấy đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao);

- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu);

- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ (bản sao);

- Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;

- Thông báo chấp thuận đăng ký trước đây của cơ quan đăng ký nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp đăng ký lại).

b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí:

* Thương nhân nước ngoài nhượng quyền thương mại vào Việt Nam:

- Cấp mới: 16.500.000 đồng/giấy;

- Sửa đổi, bổ sung: 6.000.000 đồng/giấy;

- Cấp lại: 500.000 đồng/giấy.

* Thương nhân Việt Nam nhượng quyền thương mại ra nước ngoài:

- Cấp mới: 4.500.000 đồng/giấy;

- Sửa đổi, bổ sung: 500.000 đồng/giấy.

* Thương nhân nhượng quyền thương mại trong nước:

- Cấp mới: 4.500.000 đồng/giấy;

- Sửa đổi, bổ sung: 500.000 đồng/giấy.

23. Thủ tục cấp Giấy đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dch vụ giám định thương mại

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (theo mẫu);

- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam) có ghi rõ ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;

- Mẫu con dấu nghiệp vụ trong chứng thư giám định mà thương nhân dự định đăng ký (theo mẫu);

- Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại (theo mẫu).

b) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

VI. QUẢN LÝ CẠNH TRANH (01 thủ tục)

24. Thủ tục cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);

- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền ký quỹ;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nếu hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh có điều kiện (bản sao);

- Danh sách và lý lịch những người đứng đầu doanh nghiệp có ảnh và xác nhận của địa phương nơi cư trú. Đối với người nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch;

- Chương trình bán hàng;

- Chương trình đào tạo người tham gia.

b) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí:

- Cấp mới: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/giấy;

- Cấp bổ sung: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/giấy;

- Cấp lại: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy.

VII. LĨNH VỰC ĐIỆN (11 thủ tục)

25. Thủ tục cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các đơn vị điện lực (cấp mới)

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;

- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn, quyết định nâng bậc lương công nhân;

- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;

- 02 ảnh cỡ 2x3cm;

- Bản khai quá trình công tác có xác nhận của đơn vị.

b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

26. Thủ tục cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các đơn vị điện lực (cấp lại khi hết hạn)

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.;

- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;

- 02 ảnh cỡ 2x3cm.

b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

27. Thủ tục cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các đơn vị điện lực (cấp lại khi bị mất, hỏng)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực;

- 02 ảnh cỡ 2x3cm;

- Công văn đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực;

- Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.

b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

28. Thủ tục cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các Kiểm tra viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện (cấp mới)

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;

- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn, quyết định nâng bậc lương công nhân;

- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;

- 02 ảnh cỡ 2x3cm;

- Bản khai quá trình công tác có xác nhận của đơn vị.

b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

29. Thủ tục cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các Kiểm tra viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện (cấp lại khi hết hạn)

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;

- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;

- 02 ảnh cỡ 2x3cm.

b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

30. Thủ tục cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực các Kiểm tra viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện (cấp lại khi bị mất, hỏng)

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực;

- 02 ảnh cỡ 2x3cm;

- Công văn đề nghị cấp lại thẻ;

- Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.

b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

31. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực (lĩnh vực phân phối điện nông thôn tại địa phương)

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;

- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành lưới điện truyền tải, phân phối (theo mẫu) kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;

- Tài liệu về năng lực truyền tải điện, phân phối điện, cấp điện áp và địa bàn hoạt động;

- Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động;

- Danh mục các hạng mục công trình điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;

- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất trước khi nộp đơn đăng ký cấp Giấy phép (đối với tổ chức đang hoạt động);

- Bản sao hợp đồng xuất nhập khẩu điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với hoạt động xuất nhập khẩu điện);

- Đối với đơn vị hoạt động phân phối điện có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, trong hồ sơ phải có thêm các nội dung sau:

+ Bản sao hợp đồng mua điện;

+ Bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối;

+ Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động phân phối điện.

b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).

d) Lệ phí: 560.000đ/giấy phép.

32. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực (lĩnh vực bán lẻ điện nông thôn tại địa phương)

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;

- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ thuật (theo mẫu) kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;

- Cấp điện áp và địa bàn hoạt động;

- Báo cáo tài chính năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).

b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).

d) Lệ phí: 560.000đ/giấy phép.

33. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực (lĩnh vực phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương)

a) Hồ sơ gồm: Giấy phép hoạt động phát điện được cấp thành hai giai đoạn để thực hiện đầu tư xây dựng và phát điện thương mại toàn bộ nhà máy điện. Hồ sơ cho từng giai đoạn cụ thể như sau:

* Hồ sơ đề nghị cấp phép để thực hiện đầu tư dự án nhà máy điện và vận hành thương mại, bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;

- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện được cấp có thẩm quyền duyệt kèm theo tài liệu dự án đầu tư nhà máy điện;

- Bản sao hợp lệ tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, phương án đấu nối chính thức nhà máy điện vào hệ thống điện và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ thống điện;

- Bản sao hợp lệ Giấy phép sử dụng tài nguyên nước (đối với nhà máy thủy điện). Bản sao hợp lệ Giấy phép sử dụng tài nguyên nước và phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện);

- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư nhà máy điện và bản sao văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất.

* Hồ sơ đề nghị cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào hoạt động thương mại, bao gồm:

- Danh mục các hạng mục công trình điện chính của nhà máy điện;

- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như giám đốc, phó giám đốc, người trực tiếp quản lý kỹ thuật, các chuyên gia chính cho quản lý và vận hành nhà máy điện (theo Phụ lục 3b kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công nghiệp) kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp;

- Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động;

- Bản sao hợp đồng mua bán điện dài hạn (PPA) đã ký;

- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện hoạt động đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;

- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho dự án phát điện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với các nhà máy thủy điện);

- Bản sao văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối;

- Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với đơn vị điều độ hệ thống điện;

- Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ máy.

b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).

d) Lệ phí: 560.000đ/giấy phép.

34. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực (lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng các công trình điện lực có cấp điện áp đến 35kV: Lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công, đấu thầu)

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;

- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu), kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn;

- Danh sách các dự án tương tự mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian năm năm gần nhất;

- Danh mục trang thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp phép;

- Báo cáo tài chính ba năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).

b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).

d) Lệ phí: 560.000đ/giấy phép.

35. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực (lĩnh vực tư vấn các công trình đường dây và trạm biến áp từ 35kV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương)

a) Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;

- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu), kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn;

- Danh sách các dự án tương tự mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian năm năm gần nhất;

- Danh mục trang thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp phép;

- Báo cáo tài chính ba năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).

b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).

d) Lệ phí: 560.000đ/giấy phép.

VIII. LĨNH VỰC HÓA CHẤT (03 thủ tục)

36. Thủ tục đăng ký sử dụng hóa chất

a) Hồ sơ gồm:

- Tờ khai đăng ký;

- Bản thuyết minh nguồn gốc hóa chất, khối lượng sử dụng trong tháng, lượng lưu trữ lớn nhất trong kho;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn của máy và thiết bị.

b) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

37. Thủ tục khai báo hóa chất nguy hiểm

a) Hồ sơ gồm:

- Bản khai báo hóa chất (theo mẫu);

- Đối với hóa chất là hóa chất nguy hiểm, hồ sơ khai báo phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất Tiếng Việt và bản tiếng nguyên gốc hoặc tiếng Anh;

- Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất.

b) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

38. Thủ tục phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hóa chất

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hóa chất của chủ đầu tư dự án sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm;

- Nội dung chi tiết kế hoạch ngăn ngừa và khắc phục sự cố hóa chất quy định tại Phụ lục 7 Thông tư 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp và các tài liệu kèm theo (nếu có).

b) Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

IX. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP (02 thủ tục)

39. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nộp đơn dạng bản in hoặc dạng điện tử theo quy định tại Phụ lục 1, Thông tư 39/2009/NĐ-CP vật liệu nổ công nghiệp">23/2009/TT-BCT (Mẫu 1a hoặc 1b);

- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật;

- Bản sao hợp lệ giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;

- Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;

- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;

- Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư 39/2009/NĐ-CP vật liệu nổ công nghiệp">23/2009/TT-BCT; phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;

- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp;

Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức có kho, phương tiện vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;

- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có);

b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí:

- Khai thác công nghiệp: 3.000.000 đồng;

- Khai thác tận thu: 1.500.000 đồng.

40. Thủ tục cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

a) Hồ sơ gồm:

- Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn thực hiện hiệu lực của Giấy phép lần trước đã cấp;

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp nộp đơn dạng bản in hoặc dạng điện tử theo quy định tại Phụ lục 1, Thông tư 39/2009/NĐ-CP vật liệu nổ công nghiệp">23/2009/TT-BCT (Mẫu 1a hoặc 1b);

- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật;

- Bản sao hợp lệ giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;

- Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;

- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;

- Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư 39/2009/NĐ-CP vật liệu nổ công nghiệp">23/2009/TT-BCT; phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;

- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp;

Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức có kho, phương tiện vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;

- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có).

b) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí:

- Khai thác công nghiệp: 2.000.000 đồng;

- Khai thác tận thu: 1.000.000 đồng.

X. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC MỎ VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN (02 thủ tục)

41. Thủ tục thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ, khoáng sản rắn

a) Hồ sơ gồm:

- Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở (theo mẫu);

- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp là chủ đầu tư hoặc cá nhân làm tư vấn (Giấy phép thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng chỉ hành nghề);

- Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc đăng ký đầu tư (nếu có);

- Bản sao các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước, giấy phép có liên quan đến công tác thăm dò, khai thác khoáng sản và văn bản phê duyệt các tài liệu địa chất, địa hình, trữ lượng khoáng sản sử dụng để thiết kế;

- Quyết định chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài của các cấp có thẩm quyền trong trường hợp thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài;

- Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ.

b) Thời gian giải quyết:

- 15 ngày làm việc (với dự án nhóm B);

- 10 ngày làm việc (với dự án nhóm C).

c) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).

d) Lệ phí: Theo thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính.

42. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký (sử dụng các đối tượng có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp)

a) Hồ sơ gồm:

- Tờ khai đăng ký;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn của máy và thiết bị.

b) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.

c) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Lệ phí: Không.

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn phòng Sở chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án này.

Định kỳ hàng quý họp giao ban để kiểm điểm, đánh giá việc thực hiện Đề án. Báo cáo kết quả về trên đúng thời gian theo quy định. Hàng năm có sơ kết đánh giá kết quả thực hiện.

2. Khen thưởng và xử lý vi phạm

- Tập thể, cá nhân thực hiện tốt Đề án sẽ được đưa vào tiêu chuẩn để đánh giá và xét khen thưởng hàng năm hoặc đột xuất;

- Tập thể hoặc cá nhân vi phạm Đề án, tùy theo mức độ, tính chất sẽ áp dụng các hình thức kỷ luật theo quy định.

3. Các phòng chuyên môn có phạm vi, lĩnh vực thực hiện theo Đề án này khi được giao chủ trì xử lý hồ sơ, phải bố trí cán bộ xử lý công việc đúng quy trình, thủ tục và trình Ban Giám đốc Sở giải quyết, để trả lời kết quả hồ sơ đúng thời gian đã hẹn với tổ chức, cá nhân. Trong trường hợp có nội dung liên quan đến nhiều phòng, đơn vị thì phòng chủ trì phải đôn đốc, lấy ý kiến của các phòng để có ý kiến thống nhất trước khi trình Ban Giám đốc giải quyết.

Chánh Văn phòng Sở có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Đề án. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc hoặc cần góp ý bổ sung thì báo cáo Giám đốc Sở xem xét, giải quyết./.

 

 

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Xuân Lộc

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1338/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1338/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/06/2011
Ngày hiệu lực 20/06/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1338/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1338/QĐ-UBND 2011 cải cách hành chính cơ chế một cửa Kiên Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1338/QĐ-UBND 2011 cải cách hành chính cơ chế một cửa Kiên Giang
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1338/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Nguyễn Thanh Sơn
Ngày ban hành 20/06/2011
Ngày hiệu lực 20/06/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 13 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản gốc Quyết định 1338/QĐ-UBND 2011 cải cách hành chính cơ chế một cửa Kiên Giang

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1338/QĐ-UBND 2011 cải cách hành chính cơ chế một cửa Kiên Giang

  • 20/06/2011

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 20/06/2011

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực