Quyết định 134/1999/QĐ-BTC sửa đổi giá tối thiểu mặt hàng Bảng giá tối thiểu hướng dẫn Quyết định 68/1999/QĐ đã được thay thế bởi Quyết định 164/2000/QĐ-BTC Danh mục hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế NK,Bảng giá tối thiểu mặt hàng Nhà nước quản lý xác định trị giá tính thuế NK và được áp dụng kể từ ngày 20/10/2000.
Nội dung toàn văn Quyết định 134/1999/QĐ-BTC sửa đổi giá tối thiểu mặt hàng Bảng giá tối thiểu hướng dẫn Quyết định 68/1999/QĐ
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/1999/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 134/1999/QĐ/BTC NGÀY 4 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU MỘT SỐ MẶT HÀNG TẠI BẢNG GIÁ TỐI THIỂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 68/1999/QĐ/BTC NGÀY 01/07/1999 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung giá tối thiểu của một số mặt hàng thuộc Bảng giá tối thiểu ban hành kèm theo Quyết định số 68/1999/QĐ/BTC ngày 01/7/1999 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, như sau:
Tên hàng | Đơn vị tính | Giá tối thiểu (USD) |
1 | 2 | 3 |
1. Kính tấm trắng |
|
|
* Loại dày đến 2,25 mm | m2 | 1,20 |
* Loại dày từ trên 2,25 mm đến 2,75 mm | m2 | 1,60 |
* Loại dày từ trên 2,75 mm đến 3,30 mm | m2 | 2,20 |
* Loại dày từ trên 3,30 mm đến 4,30 mm | m2 | 3,00 |
* Loại dày từ trên 4,30 mm đến dưới 4,80 mm | m2 | 3,50 |
* Loại dày từ trên 4,80 mm đến 5,30 mm | m2 | 4,00 |
* Loại dày từ trên 5,30 mm đến 6,40 | m2 | 4,50 |
* Loại dày từ trên 6,40 mm đến 7,40 | m2 | 5,00 |
* Loại dày từ trên 7,40 mm đến 8,60 mm | m2 | 6,00 |
* Loại dày từ trên 8,60 mm đến10,60 mm | m2 | 7,00 |
* Loại dày từ trên 10,60 mm đến 12,80 mm | m2 | 8,50 |
* Loại dày từ trên 12,80 mm trở lên | m2 | 10,00 |
2. Kính màu, kính hoa (bông), gương (tráng bạc, nhôm, thuỷ ngân...): Tính bằng 120% giá kính trắng có cùng độ dày. |
|
|
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/1999.
| Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
|