Quyết định 135/QĐ-UBND

Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân tiên phong đi đầu thực hiện mô hình cải tạo đất cát hoang hóa, bạc màu tại xã ven biển để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh rau, củ, quả công nghệ cao do tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 135/QĐ-UBND 2014 chính sách hỗ trợ tổ chức cá nhân tiên phong cải tạo đất cát sản xuất Hà Tĩnh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TIÊN PHONG ĐI ĐẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MÔ HÌNH CẢI TẠO ĐẤT CÁT HOANG HÓA, BẠC MÀU TẠI CÁC XÃ VEN BIỂN ĐỂ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH RAU, CỦ, QUẢ CÔNG NGHỆ CAO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học Công nghệ tại Văn bản số 23/LN/TC-NNPTNT-KHĐT-KHCN ngày 07/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tạm thời một số chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiên phong đi đầu triển khai thực hiện mô hình cải tạo đất cát hoang hóa, bạc màu tại các xã ven biển để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh rau, củ, quả công nghệ cao với các nội dung như sau:

1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

a) Phạm vi: Các mô hình, dự án đầu tư sản xuất rau, củ, quả, thực phẩm xanh công nghệ cao trên diện tích đất cát hoang hóa, bạc màu tại các xã ven biển huyện Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Lộc Hà …

b) Đối tượng áp dụng: Là các Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác (gọi là tổ chức), hộ gia đình, cá nhân (gọi là hộ gia đình) trong và ngoài nước tiên phong đi đầu thực hiện các mô hình, dự án sản xuất, kinh doanh trong năm 2014.

2. Nguyên tắc, nguồn kinh phí đảm bảo và phương thức hỗ trợ

a) Nguyên tắc: Chỉ hỗ trợ cho những vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch được duyệt đối với các thửa liền kề có quy mô từ 01 ha trở lên.

b) Nguồn kinh phí đảm bảo:

- Ngân sách tỉnh: Từ nguồn chính sách nông nghiệp còn lại năm 2013, năm 2014;

- Lồng ghép các chương trình mục tiêu và các nguồn vốn hợp pháp khác;

- Ngân sách huyện.

c) Hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, tổ chức hoặc đơn vị quản lý.

3. Các chính sách hỗ trợ cụ thể:

a) Hỗ trợ 100% kinh phí mua giống, phân bón (mùn hữu cơ đã phối trộn vi sinh vật hữu ích; phân NPK Việt Nhật hàm lượng 16:16:8 (hoặc loại khác có hàm lượng, chất lượng tương đương); mua đạm Ure; Kali, Boron), thuốc bảo vệ thực vật cho các loại cây trồng theo quy hoạch và Sổ tay tạm thời về mô hình sản xuất, quy trình kỹ thuật sơ bộ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong 2 vụ của năm 2014 (Ngân sách tỉnh đảm bảo 100%).

Kinh phí hỗ trợ được cấp qua các đơn vị cung ứng sau khi tổ chức, hộ gia đình tiếp nhận đầy đủ số lượng, đảm bảo chất lượng giống, vật tư, phân bón, có biên bản ký giao, nhận giữa các bên.

b) Hỗ trợ một phần chi phí đầu tư kết cấu hạ tầng, hệ thống tưới tiêu phục vụ sản xuất.

- Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí san lấp, m phẳng mặt bằng lần đầu (bao gồm san lấp; đào mương thoát, tiêu; làm phẳng mặt bằng; đào hồ chứa nước hoặc giếng nước); tổng chi phí đầu tư được xác định để tính mức hỗ trợ tối đa không quá 75 triệu đồng/ha, cụ thể:

+ Đối với diện tích đất giao cho Doanh nghiệp trực tiếp đầu tư sản xuất (Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%; Doanh nghiệp bỏ vốn 50%).

+ Đối với diện tích đất giao cho các HTX, Tổ hợp tác, hộ gia đình trực tiếp đầu tư sản xuất (Ngân sách tỉnh hỗ trợ 60%; ngân sách huyện 20%; HTX, Tổ hợp tác, hộ gia đình bỏ vốn 20%).

Kinh phí hỗ trợ được cấp qua các Doanh nghiệp (đối với diện tích đất giao cho Doanh nghiệp trực tiếp đầu tư sản xuất) sau khi hoàn thành việc san lấp, làm phẳng mặt bằng, có đầy đủ hồ sơ nghiệm thu khối lượng theo quy định.

Kinh phí hỗ trợ được cấp bổ sung có mục tiêu cho các huyện (đối với diện tích đất giao cho các HTX, Tổ hợp tác, hộ gia đình trực tiếp đầu tư sản xuất).

- Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hệ thống tưới, tiêu lần đầu do Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh sản xuất (bao gồm: Máy bơm; Hệ thống ống tưới; Ống địa kỹ thuật, vải địa kỹ thuật và các phụ kiện khác liên quan); tổng chi phí đầu tư được xác định để tính mức hỗ trợ tối đa không quá 145 triệu đồng/ha, cụ thể:

+ Đối với diện tích đất giao cho Doanh nghiệp trực tiếp sản xuất (Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%; Doanh nghiệp bỏ vốn 50%).

+ Đối với diện tích đất giao cho các HTX, Tổ hợp tác, hộ gia đình (Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%; HTX, tổ hợp tác, hộ gia đình bỏ vốn 30%).

Kinh phí hỗ trợ được cấp qua đơn vị cung ứng (Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh) sau khi tổ chức, hộ gia đình tiếp nhận đầy đủ số lượng, đảm bảo chất lượng các thiết bị, hoàn thiện việc lắp đặt trên vùng đất sản xuất có biên bản ký giao, nhận giữa các bên.

4. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ.

a) Điều kiện hỗ trợ:

- Học viên là những người có năng lực đại diện của các tổ chức hoặc thôn (riêng thôn phải được UBND xã đề cử) để tiếp thu quy trình kỹ thuật về hạ tầng, thiết bị, vận hành công nghệ, gieo trồng (bình quân 4 người kỹ thuật/ha) nhằm nắm vững kiến thức để triển khai thực hiện và hướng dẫn lại cho các đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý của mình; ngân sách không cấp hỗ trợ kinh phí hướng dẫn lại;

- Mỗi lớp từ 40 đến 50 người do các cán bộ chuyên môn kỹ thuật giỏi, có kinh nghiệm thực tế và tâm huyết, trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách và hướng dẫn;

- Thời gian tập huấn bao gồm cả lý thuyết và thực hành thực địa 10 buổi/lớp (tương đương 5 ngày);

- Cán bộ chuyên môn kỹ thuật và học viên phải tham gia đầy đủ trong suốt thời gian tập huấn theo kế hoạch đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Mức hỗ trợ:

- Đối với người phụ trách, hướng dẫn: Mức hỗ trợ 400.000 đồng/ngày;

- Đối với học viên: Mức hỗ trợ 120.000 đồng/ngày;

- Hỗ trợ các chi phí khác: 1.000.000 đồng/lớp.

Kinh phí đào tạo được cấp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thực hiện theo kế hoạch và thực tế đào tạo.

5. Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm:

Hỗ trợ một phần kinh phí cho các đơn vị trực tiếp thu mua, bảo quản, vận chuyển, tổ chức tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở quyết định phê duyệt Đề án tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả của UBND tỉnh.

6. Hỗ trợ đầu tư ngoài hàng rào: Thực hiện theo các cơ chế hiện hành của tỉnh và lồng ghép các chương trình, dự án khác.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ban hành và tạm thời thực hiện đến hết năm 2014.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan kịp thời hướng dẫn việc thực hiện hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ trợ, cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, theo đúng chế độ quy định hiện hành.

Giao Công ty Cổ phần DTPT công thương Miền Trung chủ trì, phối hợp với Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh kịp thời xây dựng Đề án tiêu thụ sản phẩm rau, củ, quả, trình Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, soát xét, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ xem xét, hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện; hoàn thành trước ngày 28/02/2014.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Khoa học Công nghệ; Các Hội: Nông dân, Phụ nữ tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Lộc Hà; Tổng Giám đốc Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh; Giám đốc Công ty Cổ phần ĐTPT công thương Miền Trung; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Quản lý công trình đô thị Hà Tĩnh; Chủ tịch UBND các xã vùng dự án; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Bí thư Huyện ủy: Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Lộc Hà;
- Báo Hà Tĩnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh
- Lưu VT, TH, NL1, NL.
Gửi VB giấy và điện tử.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Kim Cự

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 135/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu135/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/01/2014
Ngày hiệu lực13/01/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2015
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 135/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 135/QĐ-UBND 2014 chính sách hỗ trợ tổ chức cá nhân tiên phong cải tạo đất cát sản xuất Hà Tĩnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 135/QĐ-UBND 2014 chính sách hỗ trợ tổ chức cá nhân tiên phong cải tạo đất cát sản xuất Hà Tĩnh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu135/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
                Người kýVõ Kim Cự
                Ngày ban hành13/01/2014
                Ngày hiệu lực13/01/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2015
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 135/QĐ-UBND 2014 chính sách hỗ trợ tổ chức cá nhân tiên phong cải tạo đất cát sản xuất Hà Tĩnh

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 135/QĐ-UBND 2014 chính sách hỗ trợ tổ chức cá nhân tiên phong cải tạo đất cát sản xuất Hà Tĩnh

                        • 13/01/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 13/01/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực