Quyết định 1353-BCN/KB2

Quyết định 1353-BCN/KB2 năm 1959 về việc chấn chỉnh tổ chức và nhiệm vụ Vụ Tổ chức và Lao động Bộ Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1353-BCN/KB2 chấn chỉnh tổ chức và nhiệm vụ Vụ Tổ chức và Lao động Bộ Công nghiệp


BỘ CÔNG NGHIỆP
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1353-BCN/KB2

Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 1959 

 

QUYẾT ĐỊNH

CHẤN CHỈNH TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ VỤ TỔ CHỨC VÀ LAO ĐỘNG THUỘC BỘ CÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 64-BCN/NĐ ngày 09-01-1957 của Bộ chấn chỉnh tổ chức Vụ Tổ chức và Lao động;
Thi hành nghị quyết của Hội đồng Chính phủ về công tác kiện toàn tổ chức, chấn chỉnh biến chế, điều chỉnh cán bộ;
Trong khi chờ đợi Thủ tướng Chính phủ ra Nghị định chính thức, và được Uỷ ban Kiện toàn tổ chức trung ương chấp thuận;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Vụ Tổ chức và Lao động;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: - Nay chấn chỉnh tổ chức và nhiệm vụ của Vụ Tổ chức và Lao động.

Điều 2: - Vụ Tổ chức và Lao động có nhiệm vụ giúp Bộ:

1. Nghiên cứu xây dựng tổ chức bộ máy quản lý, biên chế các cơ quan, xí nghiệp, công trường, trường học thuộc Bộ; hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan công nghiệp địa phương về các mặt công tác trên.

2. Xây dựng các chính sách cán bộ cụ thể đối với ngành công nghiệp. Theo nguyên tắc phân cấp trực tiếp quản lý mọi mặt một số cán bộ, công nhân để có kế hoạch đào tạo, sử dụng, đề bạt đúng đắn.

Lập kế hoạch cán bộ, công nhân hàng năm và dài hạn. Hướng dẫn các cơ quan, xí nghiệp, địa phương lập kế hoạch và phân bổ kế hoạch cho các cơ quan trên chấp hành, đồng thời làm nhiệm vụ điều động, điều chỉnh trong phạm vi phân quyền đã quy định. Kiểm tra, đôn đốc và quản lý việc thực hiện các chính sách, kế hoạch cán bộ, công nhân cho nghiêm túc.

3. Nghiên cứu xây dựng các chính sách chế độ tiền lương, chính sách chế độ lao động. Theo nguyên tắc phân cấp quản lý mà chỉ đạo thực hiện và quản lý các chế độ tiền lương, tiền thưởng phúc lợi và các chế độ xã hội về mọi mặt. Trên cơ sở ấy nghiên cứu đề đại bổ sung chính sách và xây dựng chính sách trên thích hợp với tình hình sản xuất và đời sống của công nhân ngành công nghiệp.

4. Tổ chức quản lý thực tập sinh trong và ngoài nước.

5. Phụ trách công tác bảo vệ cơ quan, theo dõi công tác bảo vệ xí nghiệp, công trường.

Điều 3: - Tổ chức Vụ Tổ chức và Lao động gồm có:

1. Phòng tổ chức

Nghiên cứu xây dựng tổ chức bộ máy quản lý, biên chế các cơ quan, xí nghiệp, công trường trường học; theo dõi cải tiến tổ chức, xây dựng chế độ quản lý thích hợp. Quản lý con số biên chế chung của các cơ quan, xí nghiệp, công trường, trường học.

2. Phòng Cán bộ:

Nghiên cứu xây dựng chính sách chế độ cán bộ. Lập và phân bổ kế hoạch cán bộ, quản lý việc điều động, đào tạo, sử dụng cán bộ theo nguyên tắc phân cấp quy định. Theo dõi, nghiên cứu việc đề bạt cán bộ; tổ chức quản lý thực tập sinh ngoài nước.

3. Phòng Lao động:

Nghiên cứu xây dựng các chính sách, chế độ lao động, chế độ bảo hiểm xã hội.

Lập và phân bổ kế hoạch lao động và quản lý toàn bộ lực lượng công nhân trong ngành; làm nhiệm vụ điều động, điều chỉnh theo nguyên tắc phân quyền quy định. Chiêu sinh cho các bộ phận thực tập sinh thuộc phạm vi công nhân. Theo dõi kiểm tra việc thực hiện những nhiệm vụ trên.

4. Phòng Tiền lương:

Nghiên cứu xây dựng chính sách tiền lương chung và cho từng ngành. Lập kế hoạch quỹ tiền lương, tiền thưởng và quản lý việc thi hành theo nguyên tắc phân quyền quy định. Nghiên cứu các chế độ cải thiện đời sống công nhân trên cơ sở phát triển sản xuất và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các chính sách, chế độ đó.

5. Phòng Bảo vệ:

Phụ trách công tác bảo vệ cơ quan, theo dõi công tác bảo vệ xí nghiệp, công trường.

Điều 4: - Vụ Tổ chức và Lao động do một Giám đốc phụ trách và nhiều Phó Giám đốc giúp việc.

Điều 5: - Các văn bản trái với quyết định này, đều bãi bỏ.

Điều 6: - Ông Giám đốc Vụ Tổ chức và Lao động căn cứ quyết định này lập bản điều lệ tổ chức và biên chế trình Bộ xét ban hành.

Điều 7: - Ông Giám đốc Vụ Tổ chức và Lao động, ông Chánh văn phòng Bộ có chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP




Lê Thanh Nghị

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1353-BCN/KB2

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1353-BCN/KB2
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/07/1959
Ngày hiệu lực06/08/1959
Ngày công báo09/09/1959
Số công báoSố 34
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1353-BCN/KB2

Lược đồ Quyết định 1353-BCN/KB2 chấn chỉnh tổ chức và nhiệm vụ Vụ Tổ chức và Lao động Bộ Công nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1353-BCN/KB2 chấn chỉnh tổ chức và nhiệm vụ Vụ Tổ chức và Lao động Bộ Công nghiệp
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1353-BCN/KB2
                Cơ quan ban hànhBộ Công nghiệp
                Người kýLê Thanh Nghị
                Ngày ban hành22/07/1959
                Ngày hiệu lực06/08/1959
                Ngày công báo09/09/1959
                Số công báoSố 34
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 1353-BCN/KB2 chấn chỉnh tổ chức và nhiệm vụ Vụ Tổ chức và Lao động Bộ Công nghiệp

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 1353-BCN/KB2 chấn chỉnh tổ chức và nhiệm vụ Vụ Tổ chức và Lao động Bộ Công nghiệp

                            • 22/07/1959

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 09/09/1959

                              Văn bản được đăng công báo

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 06/08/1959

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực