Quyết định 1355/QĐ-BTTTT

Quyết định 1355/QĐ-BTTTT năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1355/QĐ-BTTTT 2017 quy định chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin


BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1355/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin và Vụ trưng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Trung tâm Thông tin là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng giúp Bộ trưởng tổ chức, qun lý thống nhất thông tin và tư liệu về hoạt động của Bộ; là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của Bộ.

Trung tâm Thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.

Tên giao dịch tiếng Anh: Information Center (viết tắt là IC).

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm của Trung tâm và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Xây dựng, trình Bộ trưởng chương trình, đề án, dự án, kế hoạch về quản lý thông tin và tư liệu trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng, phát triển Bộ Thông tin và Truyền thông điện tvà hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Về quản lý thng nhất thông tin và tư liệu đối với hoạt động của Bộ

a) Thực hiện cung cấp thông tin, tuyên truyền về hoạt động của Bộ theo quy định;

b) Chtrì tổ chức thực hiện giao ban báo chí ngành Thông tin và Truyền thông; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức họp báo, tiếp báo chí, khai thác, tiếp nhận, thu thập, tổng hợp thông tin từ báo chí, dư luận xã hội và các nguồn thông tin khác phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

c) Tổ chức thu thập hình ảnh, âm thanh, tư liệu để thực hiện xuất bn các ấn phẩm thông tin đa phương tiện về các hoạt động của Bộ, của ngành theo quy định của pháp luật;

d) Chủ trì xây dựng, cập nhật, lưu tr, quản lý, duy trì, khai thác các cơ sở dliệu chuyên ngành theo sự phân công của Bộ trưởng;

đ) Phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ về thu thập, tổng hợp, báo cáo sliệu thống kê ngành Thông tin và Truyền thông theo sự phân công của Bộ trưởng.

4. Về quản lý Cổng Thông tin điện tử của Bộ

a) Tiếp nhận, tổng hợp, biên tập, cập nhật, đăng ti thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ; tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân qua Cổng thông tin điện tử để báo cáo Bộ trưởng theo quy định; thực hiện nhiệm vụ Thường trực Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử của Bộ;

b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kết nối, tích hợp, đồng bộ hóa, cập nhật và khai thác các cơ sở dliệu (không thuộc phạm vi bí mật nhà nước) trên Cng Thông tin điện tử của Bộ, liên kết các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thành mạng thông tin điện tử thống nhất trên Internet;

c) Triển khai tích hợp các kênh thông tin, ứng dụng và cơ sở dliệu để cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, kết ni với Cng Thông tin một cửa Quốc gia và Cổng dịch vụ công Quốc gia;

d) Quản lý thống nhất cơ sở hạ tầng, bảo đảm an toàn vận hành và duy trì hoạt động liên tục, thông suốt của Cổng Thông tin điện tử của Bộ.

5. Về tổ chức triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong Bộ

a) Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Ban chđạo ứng dụng công nghệ thông tin và Giám đốc công nghệ thông tin của Bộ;

b) Xây dựng, trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, quy chế, quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ và hướng dẫn, đôn đốc, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

c) Chủ trì thẩm tra, cho ý kiến về kỹ thuật, công nghệ đối với chủ trương đầu tư các dự án công nghệ thông tin của Bộ, thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng;

d) Chủ trì thẩm định về kthuật, công nghệ, phương án bảo đảm an toàn thông tin đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị khác thuộc Bộ;

đ) Chủ trì xây dựng, tổ chức triển khai và duy trì, cập nhật Kiến trúc Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử;

e) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện các quy định của nhà nước trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; tổ chức thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động, kiểm tra và xác định mức độ chấp hành thiết kế cơ sở/sơ bộ, thiết kế thi công của các hệ thống thông tin của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

g) Chủ trì xây dựng, quản lý, vận hành và hướng dẫn sử dụng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông, trung tâm tích hợp dữ liệu, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của Bộ;

h) Thực hiện liên thông, chia sẻ, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; triển khai quản lý văn bản điện t, ch ký s, chứng thư số trong giao dịch điện tử và các hình thức khác phục vụ hoạt động quản lý, điều hành và cải cách hành chính của Bộ.

6. Về bảo đảm an toàn thông tin:

a) Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý, bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện giám sát, đánh giá an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin và giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trong kết nối các hệ thống thông tin, các cơ sở dliệu của Bộ theo quy định của pháp luật;

c) Thực hiện khắc phục sự cố, bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin và các cơ sở dliệu của Bộ;

d) Tổ chức diễn tập và xây dựng phương án ứng phó các nguy cơ, sự can toàn thông tin mạng;

đ) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá công tác bảo đảm an toàn thông tin trong các cơ quan, đơn vị của Bộ.

7. Được tổ chức cung cấp các dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật; bo toàn và phát triển nguồn lực được giao.

8. Thực hiện nghiên cu khoa học, chế độ thông tin báo cáo trong lĩnh vực được phân công theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.

9. Tổ chức, phối hợp thực hiện các chương trình hợp tác, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.

10. Quản lý về tổ chức bộ máy, viên chức, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế

1. Lãnh đạo Trung tâm:

Trung tâm Thông tin có Giám đốc và các Phó Giám đốc.

Giám đốc chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Phó Giám đốc giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

2. Tổ chức bộ máy:

- Phòng Hành chính - Tổng hợp,

- Phòng Tài chính - Kế toán,

- Phòng Cổng thông tin điện tử,

- Phòng Thông tin,

- Phòng Hạ tầng kthuật.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mi quan hệ công tác giữa các phòng do Giám đốc quy định.

3. Slượng người làm việc của Trung tâm do Giám đốc xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ Quyết định số 1748/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Th trưng các cơ quan đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trư
ng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐT của B
TTTT;
- Lưu: VT, TCCB (50b).

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1355/QĐ-BTTTT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1355/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/08/2017
Ngày hiệu lực15/08/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1355/QĐ-BTTTT

Lược đồ Quyết định 1355/QĐ-BTTTT 2017 quy định chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Quyết định 1355/QĐ-BTTTT 2017 quy định chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin
            Loại văn bảnQuyết định
            Số hiệu1355/QĐ-BTTTT
            Cơ quan ban hànhBộ Thông tin và Truyền thông
            Người kýTrương Minh Tuấn
            Ngày ban hành15/08/2017
            Ngày hiệu lực15/08/2017
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcBộ máy hành chính
            Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản thay thế

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1355/QĐ-BTTTT 2017 quy định chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1355/QĐ-BTTTT 2017 quy định chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin