Quyết định 1363/QĐ-KTNN

Quyết định 1363/QĐ-KTNN năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Kiểm toán nhà nước do Kiểm toán nhà nước ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1363/QĐ-KTNN 2020 quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Kiểm toán nhà nước


KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1363/QĐ-KTNN

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA THANH TRA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Thông báo số 123-TB/BCS ngày 17 tháng 8 năm 2020 kết luận của Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước phiên họp ngày 14 tháng 8 năm 2020;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Thanh tra Kiểm toán nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Thanh tra Kiểm toán nhà nước là đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, có chức năng tham mưu, giúp Tổng Kiểm toán nhà nước quản lý về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Kiểm toán nhà nước; tiến hành thanh tra hành chính đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Kiểm toán nhà nước.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm của Kiểm toán nhà nước trình Tổng Kiểm toán nhà nước và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Thanh tra việc thực hiện chế độ, chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao của các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong hoạt động kiểm toán, quản lý đơn vị và các nhiệm vụ công tác được giao.

3. Tham mưu, giúp Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân của Kiểm toán nhà nước.

4. Tham mưu, giúp Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Kiểm toán nhà nước.

5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Tổng Kiểm toán nhà nước.

6. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi giải quyết của Kiểm toán nhà nước; tổng kết kinh nghiệm về công tác thanh tra.

7. Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành; hướng dẫn, tuyên truyền, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của Kiểm toán nhà nước.

8. Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế trong việc thực hiện công tác hợp tác quốc tế về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

9. Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra và tổ chức thực hiện.

10. Trong hoạt động thanh tra, Thanh tra Kiểm toán nhà nước có các quyền hạn sau:

a) Yêu cầu các đơn vị, tổ chức, cá nhân được thanh tra và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng;

b) Yêu cầu các đơn vị, tổ chức, cá nhân được thanh tra thực hiện quyết định, kết luận thanh tra;

c) Đề nghị Tổng Kiểm toán nhà nước kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định về chế độ, chính sách được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra;

d) Kiến nghị Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét trách nhiệm, xử lý công chức, viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm pháp luật được phát hiện thông qua hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc không thực hiện quyết định, kết luận thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

11. Quản lý công chức và người lao động của đơn vị theo quy định của Nhà nước và phân cấp của Kiểm toán nhà nước; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi đua - khen thưởng, kỷ luật, văn thư, lưu trữ, tuyên truyền, nghiên cứu khoa học của đơn vị theo quy định của Nhà nước và của Kiểm toán nhà nước; định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc đột xuất báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước kết quả công tác của đơn vị; quản lý các trang thiết bị của đơn vị.

12. Thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn khác khi được Tổng Kiểm toán nhà nước giao.

Điều 3. Tổ chức

1. Tổ chức bộ máy của Thanh tra Kiểm toán nhà nước gồm có:

a) Phòng Tổng hợp;

b) Phòng Thanh tra 1;

c) Phòng Thanh tra 2;

d) Phòng Thanh tra 3.

2. Thanh tra Kiểm toán nhà nước gồm có: Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra, Trưởng phòng, các Phó trưởng phòng, các công chức và người lao động.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức công chức lãnh đạo của Thanh tra Kiểm toán nhà nước được thực hiện theo Quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo của Kiểm toán nhà nước.

3. Nhiệm vụ cụ thể của từng phòng do Chánh Thanh tra Kiểm toán nhà nước quy định sau khi có ý kiến phê duyệt của Tổng Kiểm toán nhà nước.

4. Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị cấp phòng thuộc Thanh tra Kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Thanh tra Kiểm toán nhà nước.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Điều 2, Điều 3 Quyết định số 217/QĐ-KTNN ngày 25/3/2013 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc thành lập Thanh tra Kiểm toán nhà nước và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Thanh tra Kiểm toán nhà nước.

Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định này do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Thanh tra Kiểm toán nhà nước.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Chánh Thanh tra Kiểm toán nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Tổng KTNN;
- Các Phó Tổng KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, TCCB (03).

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC




Hồ Đức Phớc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1363/QĐ-KTNN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1363/QĐ-KTNN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/10/2020
Ngày hiệu lực02/10/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1363/QĐ-KTNN

Lược đồ Quyết định 1363/QĐ-KTNN 2020 quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Kiểm toán nhà nước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1363/QĐ-KTNN 2020 quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Kiểm toán nhà nước
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1363/QĐ-KTNN
                Cơ quan ban hànhKiểm toán Nhà nước
                Người kýHồ Đức Phớc
                Ngày ban hành02/10/2020
                Ngày hiệu lực02/10/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quyết định 1363/QĐ-KTNN 2020 quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Kiểm toán nhà nước

                            Lịch sử hiệu lực Quyết định 1363/QĐ-KTNN 2020 quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Kiểm toán nhà nước

                            • 02/10/2020

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 02/10/2020

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực