Nội dung toàn văn Quyết định 1371/QĐ-VSDTTƯ 2022 phân bổ vắc xin Covid19 đợt 183
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1371/QĐ-VSDTTƯ | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 183
VIỆN TRƯỞNG VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị Quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-BYT ngày 23/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BYT ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 4186/QĐ-BYT ngày 30/8/2021 của Bộ Y tế về việc giao nhiệm vụ phân bổ vắc xin phòng, chống COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 1007/QĐ-VSDTTƯ ngày 31/8/2021 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương về việc thành lập Hội đồng phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022 và Quyết định kiện toàn Hội đồng tại số 1676/QĐ-VSDTTƯ ngày 6/12/2021;
Căn cứ Quyết định số 1070/QĐ-VSDTTƯ ngày 13/09/2021 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương về việc ban hành quy trình phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 2570/QĐ-BYT ngày 21/10/2022 của Bộ Y tế về việc phê duyệt phi Dự án "Tiếp nhận vắc xin Pfizer, dung môi pha tiêm và vật tư tiêm chủng để triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19" do Chính phủ Ô-xtrây-lia viện trợ không hoàn lại;
Căn cứ đề xuất nhu cầu vắc xin phòng COVID-19 các tháng cuối năm của các địa phương theo đề nghị của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương tại Văn bản số 2671/VSDTTƯ-TCQG ngày 23/11/2022;
Xét đề nghị của Văn phòng Chương trình Tiêm chủng Quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ Đợt 183 gồm 76.100 liều vắc xin Comirnaty/Pfizer - BioNTech (Pfizer) do Chính phủ Úc viện trợ và 7.610 ống dung môi để sử dụng cho trẻ từ 5 đến 11 tuổi cho các Đơn vị theo số lượng tại Phụ lục 1.
Điều 2.
1. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng mở rộng miền Bắc tiếp nhận vắc xin và dung môi được phân bổ tại Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng mở rộng miền Nam tiếp nhận vắc xin và dung môi tại Công ty Cổ phần Dược mỹ phẩm MAY. Thông tin chi tiết tiếp nhận vắc xin và dung môi được phân bổ đợt 183 tại Phụ lục 1.
2. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng mở rộng các khu vực, các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur phối hợp với các tỉnh, thành phố để kịp thời cung ứng vắc xin phân bổ cho các địa phương triển khai tiêm chủng.
3. Các tỉnh, thành phố chủ động và khẩn trương tiếp nhận vắc xin tại các Viện khu vực, tổ chức tiêm cho các đối tượng từ 5 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn trong đó ưu tiên tiêm mũi 2 cho trẻ đã tiêm mũi 1 là vắc xin Pfizer, đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả, đúng mục đích, hoàn thành trong thời gian sớm nhất và báo cáo kết quả theo quy định. Lưu ý vắc xin Pfizer trẻ em nắp lọ màu cam, có thể bảo quản và sử dụng tối đa 10 tuần ở nhiệt độ từ +2 đến +8 độ C kể từ khi rã đông, vắc xin hiện đang được bảo quản tại nhiệt độ âm sâu (từ -70°C đến -60°C).
4. Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur thực hiện việc nhập, xuất kho vắc xin cho các đơn vị trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia theo quy định.
5. Việc bảo quản, vận chuyển và sử dụng vắc xin theo các quy định và hướng dẫn của Bộ Y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Trưởng Văn phòng Chương trình Tiêm chủng Quốc gia, Trưởng phòng Hành chính - Vật tư, Trưởng phòng Tài chính Kế toán và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| VIỆN TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
PHÂN BỔ VẮC XIN PFIZER TRẺ EM CHO TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ ĐỢT 183
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1371/QĐ-VSDTTƯ ngày 09/12/2022 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương)
TT | Tỉnh/Thành phố | Đợt 183 - Pfizer trẻ em | Dung môi | Số lượng, lô, hạn sử dụng, đơn giá |
1. | Bắc Ninh | 1.500 | 150 | Đợt 183: 51.100 liều - Lô: GC9425 - Hạn dùng: 31/12/2022 - Đơn giá: 164.632,5 đồng/liều |
2. | Thái Nguyên | 3.000 | 300 | |
3. | Lạng Sơn | 3.500 | 350 | |
4. | Cao Bằng | 1.200 | 120 | |
5. | Phú Thọ | 8.600 | 860 | |
6. | Vĩnh Phúc | 10.000 | 1.000 | |
7. | Tuyên Quang | 1.000 | 100 | |
8. | Yên Bái | 2.900 | 290 | |
9. | Lào Cai | 5.100 | 510 | |
10. | Sơn La | 3.000 | 300 | |
11. | Điện Biên | 2.000 | 200 | |
12. | Thái Bình | 4.000 | 400 | |
13. | Ninh Bình | 1.000 | 100 | |
14. | Hòa Bình | 2.000 | 200 | |
15. | Thanh Hóa | 2.300 | 230 | |
16. | Tp. Hồ Chí Minh | 10.200 | 1.020 | Đợt 183: 25.000 liều - Lô: GC9425 - Hạn dùng: 31/12/2022 - Đơn giá: 164.632,5 đồng/liều |
17. | Bà Rịa - Vũng Tàu | 3.000 | 300 | |
18. | Bình Dương | 3.600 | 360 | |
19. | An Giang | 4.000 | 400 | |
20. | Trà Vinh | 4.200 | 420 | |
Tổng | 76.100 | 7.610 |
|