Quyết định 1390/QĐ-TTg

Quyết định 1390/QĐ-TTg phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án xây dựng nhà ga hành khách quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1390/QĐ-TTg Dự án xây dựng nhà ga hành khách sân bay Tân Sơn Nhất


CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1390/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ GA HÀNH KHÁCH QUỐC TẾ SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Xét đề nghị của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam tại tờ trình số 927/CHK-KHĐT ngày 06 tháng 7 năm 2001, ý kiến thẩm định của Hội đồng Thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 19/TĐNN ngày 05 tháng 9 năm 2001 và số 22/TĐNN ngày 16 tháng 10 năm 2001,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án xây dựng nhà ga hành khách quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất với những nội dung chính sau đây:

1. Mục tiêu: Xây dựng mới một nhà ga hiện đại có hình thức trang trọng, trang thiết bị tiên tiến hiện đại, sử dụng tiện lợi, công suất 7 triệu hành khách/năm để đáp ứng nhu cầu vận chuyển 5,4 triệu khách/năm vào năm 2010 và 7 triệu khách/năm vào năm 2015. Nhà ga có thể mở rộng thêm để nâng công suất lên 8 đến 10 triệu khách/năm.

2. Địa điểm: Phía Đông nhà ga hiện tại, trong phần đất do Cụm cảng Hàng không miền Nam hiện đang quản lý.

3. Quy mô dự án (cho giai đoạn 1 với công suất 5,4 triệu khách/năm):

+ Nhà ga 3 tầng với tổng diện tích khoảng 74.521 m2 (tầng trệt 33.500 m2, tầng hai 34.470 m2, tầng ba 6.551m2).

- Chiều dài toàn bộ khoảng 409 m.

- Chiều dài phần nhà ga chính khoảng 256 m.

- Chiều rộng khoảng 140 m.

+ Các hạng mục công trình dân dụng khác:

- Giải toả, san lấp mặt bằng: 150.000 m2.

- Trải nhựa đường: 41.000 m2.

- Trải nhựa sân đậu ô tô: 34.000 m2.

- Trải nhựa đường công vụ: 32.000 m2.

+ Cơ sở vật chất phục vụ nhà ga:

- Công trình về nước và ga (cấp nước, vệ sinh, nước thải, nước nóng, ga).

- Hệ thống điều hoà không khí.

- Công trình điện (cấp điện, chống sét, thiết bị điện, điện thoại, phát thanh, báo cháy, trung tâm điều khiển, an ninh...).

- Hệ thống cứu hoả.

+ Thiết bị đặc biệt của sân bay:

- Hệ thống xử lý hành lý (2 đi bộ, 6 bộ đến).

- Ống lồng dẫn khách (2 bộ đơn cho máy bay tầm trung, 4 bộ đôi cho máy bay cỡ lớn).

- Hệ thống thông báo bay (1 hệ thống).

- Thang máy, thang cuốn (9 bộ thang cuốn, 14 bộ thang máy).

- Hệ thống an ninh (16 bộ thiết bị soi chiếu hành lý xách tay, 10 bộ cho hành lý ký gửi, 10 bộ cổng từ).

- Hệ thống đầu cuối dùng chung (1 hệ thống CUTE).

+ Hệ thống tra nạp nhiên liệu cho tàu bay:

- Hệ thống ống dẫn bên dưới sân đỗ máy bay mới 2.400m.

- Các thiết bị tra nạp nhiên liệu.

4. Tổng chi phí đầu tư dự kiến (bao gồm cả dự phòng và tư vấn):

- 18.344.592 ngàn Yên Nhật Bản.

- 1.009.767 triệu đồng Việt Nam.

(Tổng chi phí tương đương 219,559 USD với tỷ giá 1 USD = 122Y = 14.600 ĐVN; 1 ĐVN = 0,00836 Y).

5. Nguồn vốn: Vốn vay đặc biệt JIBIC bằng đồng Yên Nhật Bản 22.768 triệu Yên (tương đương 186.625.000 USD), chiếm 85% tổng mức đầu tư; vốn đối ứng của Việt Nam là 480.836.000 triệu đồng (từ nguồn tích luỹ của Cụm cảng Hàng không miền Nam), tương đương 32.934.000 USD, chiếm 15% tổng mức đầu tư.

6. Chủ đầu tư: Cụm cảng Hàng không miền Nam.

7. Tiến độ:

- Chuẩn bị đầu tư và xây dựng (thiết kế, lựa chọn nhà thầu) bắt đầu quý IV năm 2001, hoàn thành trước quý IV năm 2002.

- Thực hiện xây dựng quý I năm 2003, hoàn thành công trình trước quý II năm 2005.

8. Giao Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chỉ đạo triển khai thực hiện dự án, phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán của dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng. Trong quá trình hoàn chỉnh các nội dung kinh tế, kỹ thuật của dự án, lưu ý các ý kiến của các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã góp ý, trong đó chú ý:

- Chỉ đạo Chủ đầu tư phối hợp với tư vấn nghiên cứu bổ sung hoặc cải tiến phương án kiến trúc đáp ứng được các yêu cầu theo ý kiến của Hội Kiến trúc sư thành phố Hồ Chí Minh.

- Tạo điều kiện để các chuyên gia Việt Nam có thể tham gia đóng góp ý kiến trong quá trình hoàn chỉnh và lựa chọn phương án kiến trúc.

Điều 2. Cục Hàng không dân dụng Việt Nam chỉ đạo Chủ đầu tư khẩn trương tiến hành các công việc cần thiết để hoàn thành công trình trước thời hạn nói trên.

Điều 3. Bộ trưởng các: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam, Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan khác, Tổng giám đốc Cụm cảng Hàng không miền Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ




Phan Văn Khải

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1390/QĐ-TTg

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1390/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/10/2001
Ngày hiệu lực 09/11/2001
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư, Giao thông - Vận tải, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1390/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 1390/QĐ-TTg Dự án xây dựng nhà ga hành khách sân bay Tân Sơn Nhất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1390/QĐ-TTg Dự án xây dựng nhà ga hành khách sân bay Tân Sơn Nhất
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1390/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Ngày ban hành 25/10/2001
Ngày hiệu lực 09/11/2001
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Đầu tư, Giao thông - Vận tải, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Không còn phù hợp
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 1390/QĐ-TTg Dự án xây dựng nhà ga hành khách sân bay Tân Sơn Nhất

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1390/QĐ-TTg Dự án xây dựng nhà ga hành khách sân bay Tân Sơn Nhất

  • 25/10/2001

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 09/11/2001

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực