Quyết định 14/1997/QĐ-KHCN

Quyết định 14/1997/QĐ-KHCN năm 1997 về Quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ thuỷ sản ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 14/1997/QĐ-KHCN quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản


BỘ THUỶ SẢN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/1997/QĐ-KHCN

Hà Nội, ngày 09 tháng 1 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản.
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá.
Căn cứ Thông tư số 02 TT/LB ngày 24/5/1996 của liên Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/CP.
Căn cứ Thông tư số 03 TT/TCCB-LĐ ngày 19/8/1996 của Bộ Thuỷ sản hướng dẫn phân công thực hiện quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản.
Căn cứ Quyết định số 2576/QĐ/TĐC ngày 28/10/1996 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành Quy định về việc đăng ký chất lượng hàng hoá.
Xét đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành Thuỷ sản".

Điều 2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản bắt buộc phải đăng ký chất lượng và các cơ quan cấp đăng ký chất lượng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Cục trưởng Cục Bảo vệ Nguồn lợi Thuỷ sản chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Vụ trưởng các Vụ tổ chức cán bộ lao động, Vụ Khoa học Công nghệ, Thanh tra Bộ chịu trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành các nội dung của Quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 1997.

 

 

Nguyễn Thị Hồng Minh

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 QĐ/KHCN ngày 09 tháng 01 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản)

chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy chế này quy định thống nhất nội dung, thủ tục đăng ký và cấp đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản (dưới đây gọi tắt là hàng hoá CNTS) thuộc danh mục bắt buộc đăng ký chất lượng do Bộ Thuỷ sản công bố hàng năm.

Điều 2. Các tổ chức hoặc cá nhân (dưới đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, kinh doanh hàng hoá thuộc danh mục nói tại Điều 1 phải đăng ký chất lượng hàng hoá theo Quy chế này, bao gồm:

1. Cơ sở sản xuất, gia công, chế biến hàng hoá, ương nuôi giống thuỷ sản (kể cả cơ sở hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).

2. Cơ sở làm đại lý độc quyền, tổng đại lý cho nước ngoài tiêu thụ hàng hoá tại Việt Nam.

3. Cơ sở kinh doanh sang bao, đóng gói hàng hoá nhập khẩu để tiêu thụ tại Việt Nam.

Điều 3. Cơ quan cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS (dưới đây gọi tắt là cơ quan cấp đăng ký) là Cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (BVNLTS) và các Chi cục BVNLTS.

Cục BVNLTS chịu trách nhiệm cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS cho các cơ sở thuộc Trung ương quản lý và các cơ sở được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Cục BVNLTS có thể uỷ quyền cho các Chi Cục BVNLTS cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc Trung ương quản lý đóng tại địa phương.

Chi Cục BVNLTS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc địa phương quản lý và các cơ sở do Cục BVNLTS uỷ quyền.

Điều 4. Việc đăng ký và cấp đăng ký chất lượng hàng hoá được thể hiện bằng một văn bản thống nhất, gọi là bản đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành Thuỷ sản.

Thời hạn hiệu lực của Bản đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS là 01 năm. Khi hết thời hạn, cơ sở phải xin gia hạn đăng ký nếu còn tiếp tục sản xuất, kinh doanh hàng hoá đó. Thời hạn gia hạn đăng ký chất lượng có hiệu lực là 01 năm.

Bản đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS không có giá trị thay cho:

- Giấy chứng nhận chất lượng.

- Giấy chứng nhận kiểm dịch.

- Phiếu kết quả thử nghiệm (đối với hàng hoá có yêu cầu nghiên cứu trước khi đưa vào sử dụng).

Điều 5. Các hàng hoá CNTS nói tại Điều 1 chỉ được phép tiêu thụ trên thị trường sau khi đã đăng ký chất lượng theo Quy chế này.

Điều 6. Căn cứ đăng ký chất lượng hàng hoá:

1. Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Tiêu chuẩn ngành (TCN) bắt buộc áp dụng hoặc khuyến khích áp dụng.

2. Các quy định của Bộ Thuỷ sản và của các Bộ có liên quan.

3. Các tiêu chuẩn khác (kể cả tiêu chuẩn của cơ sở và tiêu chuẩn của nước ngoài) mà cơ sở tự nguyện áp dụng.

4. Các quy định về chất lượng nêu trong hợp đồng đại lý tiêu thụ hàng hoá cho nước ngoài hoặc nhập khẩu để sang bao gói và tiêu thụ tại Việt Nam.

Các văn bản nói tại khoản 2, 3, 4 của Điều này phải có đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu đối với từng loại hàng hoá, đồng thời không trái với các TCVN, TCN bắt buộc áp dụng và những quy định khác về vệ sinh, an toàn và môi trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

chương 2:

NỘI DUNG VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG

Điều 7. Hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá:

1. Hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá lần đầu được lập thành 2 bộ, mỗi bộ gồm:

- Bản san Giấy phép hành nghề hợp pháp, cho phép cơ sở sản xuất, kinh doanh đúng ngành hàng của sản phẩm đăng ký chất lượng.

- Bản đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS do cơ sở tự khai cho riêng từng loại hàng hoá (theo mẫu 01-TS/ĐKCL).

- Bản sao tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá đăng ký (trừ TCVN và TCN).

- Mẫu nhãn sản phẩm có đóng dấu của cơ sở đăng ký.

- Bản sao phiếu xác nhận kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm, đánh giá chất lượng của tổ chức được Bộ Thuỷ sản chỉ định (đối với hàng hoá có yêu cầu nghiên cứu trước khi đưa vào sử dụng và bảo hành theo danh mục riêng do Bộ Thuỷ sản quy định).

- Bản hướng dẫn sử dụng và bảo hành hàng hoá (nếu có).

2. Nội dung nhãn sản phẩm:

Nhãn sản phẩm phải thể hiện được các đặc tính, công dụng và nguồn gốc của hàng hoá:

- Tên sản phẩm

- Tên cơ sở sản xuất.

- Địa chỉ cơ sở sản xuất.

- Số đăng ký chất lượng.

- Các đặc tính của hàng hoá trong một đơn vị bao gói: Quy cách, các chỉ tiêu và mức chất lượng chính, khối lượng, số lượng.

- Thời hạn bảo hành (nếu có).

- Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng (đối với hàng hoá có thời hạn sử dụng nhất định).

Đối với hàng hoá nhập khẩu sang bao đóng gói để tiêu thụ tại Việt Nam, trên nhãn sản phẩm phải ghi thêm:

- Tên nước, hãng sản xuất.

- Tên cơ sở sang bao, đóng gói.

Điều 8. Hồ sơ gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá, gồm:

- Đơn của cơ sở đề nghị cho gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá (trong đó khẳng định không có bất cứ sự thay đổi nào về chất lượng và nhãn sản phẩm của hàng hoá xin gia hạn so với lần đăng ký trước).

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm chất lượng hàng hoá được thực hiện trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến ngày xin gia hạn.

- Hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá đã được cấp đăng ký chất lượng lần trước.

Điều 9. Thủ tục xét và cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS lần đầu:

1. Khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp đăng ký căn cứ vào các quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 để xem xét và hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu.

Cơ quan cấp đăng ký phải trả lời cho cơ sở đăng ký trong thời hạn không quá 5 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

2. Khi đủ điều kiện để cấp đăng ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký thực hiện:

- Cấp số đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS, đóng dấu vào bản đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS và nhãn sản phẩm kèm theo.

- Vào sổ đăng ký và đăng bạ.

- Thu các khoản lệ phí đăng ký chất lượng theo quy định.

- Trao cho cơ sở đăng ký một bộ hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS và lưu một bộ.

3. Khi không đủ điều kiện để đăng ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký thông báo lý do cho cơ sở đăng ký biết.

Điều 10. Thủ tục gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS:

1. Khi đủ điều kiện gia hạn đăng ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký quy định thời gian gia hạn, đóng dấu vào hai bộ hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS đã đăng ký lần trước (một bộ của cơ sở và một bộ đang lưu) và trao lại cho cơ sở một bộ hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS đã được gia hạn.

2. Khi không đủ điều kiện để gia hạn đăng ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký thông báo lý do cho cơ sở đăng ký biết.

Điều 11. Quy định về ghi số đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS:

Số đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS gồm 2 nhóm (tính từ trái sang phải), cách nhau bởi một gạch ngang (-):

- Nhóm thứ nhất: gồm hai chữ cái "TS" (ký hiệu quy ước của Bộ Thuỷ sản) cộng thêm tên tỉnh được viết tắt bằng các chữ cái (theo phụ lục 1).

- Nhóm thứ hai: số thứ tự của hàng hoá được cấp đăng ký (gồm 4 chữ số) và hai số cuối của năm đăng ký, cách nhau bởi một gạch chéo (/).

Ví dụ:

- TS-0001/97 là số đăng ký chất lượng cho hàng hoá thứ nhất do Cục BVNLTS cấp trong năm 1997.

- TSAG-0020/97 là số đăng ký chất lượng cho hàng hoá thứ 20 do Chi cục BVNLTS tỉnh An Giang cấp trong năm 1997.

Điều 12. Đăng bạ và công bố:

Cục Bảo vệ NLTS phát hành rộng rãi hàng quý đăng bạ về đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS (theo mẫu 02-TS/ĐKCL), gồm các nội dung:

- Các thông tin liên quan đến cơ sở sản xuất, kinh doanh: Địa chỉ, điện thoại, fax...

- Các thông tin liên quan đến hàng hoá được cấp đăng ký chất lượng: Tên hàng, chủng loại, quy cách, chỉ tiêu chất lượng chính, số đăng ký chất lượng...

chương 3:

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN

Điều 13. Cơ sở đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS:

1. Có trách nhiệm đăng ký chất lượng hàng hoá do cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc danh mục bắt buộc phải đăng ký chất lượng.

2. Khi có sự thay đổi về chất lượng hàng hoá hoặc nhãn sản phẩm so với lần đăng ký trước, cơ sở phải thực hiện như khoản 1, khoản 2 Điều 7.

3. Chỉ được phép tiêu thụ hàng hoá đạt hoặc vượt mức chất lượng đã đăng ký và có nhãn sản phẩm đúng với nhãn đã đăng ký.

Điều 14. Cơ quan cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS có trách nhiệm:

1. Tổ chức, hướng dẫn và thực hiện cấp đăng ký chất lượng hàng hoá nói tại Điều 1 của Quy chế này trong phạm vi được phân công.

2. Trong phạm vi trách nhiệm của mình, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra và kịp thời xử lý các vi phạm về đăng ký chất lượng hàng hoá theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

3. Hàng quý gửi báo cáo về tình hình đăng ký chất lượng, tình hình chất lượng hàng hoá đã cấp đăng ký và các vấn đề có liên quan về Cục BVNLTS.

4. Hàng quý, Cục BVNLTS gửi báo cáo các nội dung nói tại khoản 3 Điều này về Bộ Thuỷ sản.

chương 4:

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 15. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá thuỷ sản thuộc danh mục bắt buộc phải đăng ký chất lượng, nếu vi phạm các điều khoản của Quy chế này sẽ bị xử lý theo luật định.

Điều 16. Các cá nhân thuộc cơ quan cấp đăng ký chất lượng hàng hoá, khi có các hành vi vi phạm Quy chế này, tuỳ theo mức độ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

chương 5:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/1997. Những quy định trước đây trái với các quy định trong Quy chế này đều bị bãi bỏ.

Những hàng hoá không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường tại Quyết định số 2576/QĐ-TĐC ngày 28/10/1996.

Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định.

PHỤ LỤC 1

QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ BẰNG CÁC CHỮ CÁI

1. AG: An Giang 31. KT: Kông Tum

2. BC: Bắc Cạn 32. LA: Long An

3. BD: Bình Dương 33. LC: Lai Châu

4. BĐ: Bình Định 34. LCa: Lào Cai

5. BG: Bắc Giang 35. LĐ: Lâm Đồng

6. BL: Bạc Liêu 36. LS: Lạng Sơn

7. BN: Bắc Ninh 37. NA: Nghệ An

8. BP: Bình Phước 38. NB: Ninh Bình

9. BT: Bến Tre 39. NĐ: Nam Định

10. BTh: Bình Thuận 40. NT: Ninh Thuận

11. BV: Bà Rịa - Vũng Tàu 41. PT: Phú Thọ

12. CB: Cao Bằng 42. PY: Phú Yên

13. CM: Cà Mâu 43. QB: Quảng Bình

14. CT: Cần Thơ 44. QN: Quảng Ninh

15. ĐL: Đắc Lắc 45. QNa: Quảng Nam

16. ĐN: Đà Nẵng 46. QNg: Quảng Ngãi

17. ĐNa: Đồng Nai 47. QT: Quảng Trị

18. ĐT: Đồng Tháp 48. SG: TP Hồ Chí Minh

19. GL: Gia Lai 49. SL: Sơn La

20. HB: Hoà Bình 50. ST: Sóc Trăng

21. HD: Hải Dương 51. TB: Thái Bình

22. HG: Hà Giang 52. TG: Tiền Giang

23. HN: Hà Nội 53. TH: Thanh Hoá

24. HNa: Hà Nam 54. TN: Thái Nguyên

25. HP: Hải Phòng 55. TNi: Tây Ninh

26. HT: Hà Tĩnh 56. TQ: Tuyên Quang

27. HTa: Hà Tây 57. TTH: Thừa Thiên Huế

28. HY: Hưng Yên 58. TV: Trà Vinh

29. KG: Kiên Giang 59. VL: Vĩnh Long

30. KH: Khánh Hoà 60. VP: Vĩnh Phú

61. YB: Yên Bái

MẪU/FORM 01 TS/ĐKCL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

BẢN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN

THE REGISTRATION FORM
OF SPECIAL FISHERRIES GOODS QUALITY

Tên mã hàng hoá xin đăng ký:

Name of goods for registration

Tên cơ sở sản xuất kinh doanh:

Name of the applicant

Địa chỉ:

Address

Điện thoại, fax:

Telephone and fax number

Sản lượng/năm (tháng):

The quantity per year (month)

Mục đích sử dụng:

Purpose of use

Các chỉ tiêu và mức chất lượng hàng hoá được ghi ở trang 2 của văn bản này.

Quality specifications of goods are presented on page 2 of this Registration

Bản đăng ký này không có giá trị thay thế phiếu thử nghiệm chất lượng, cũng như không thay thế cho Giấy chứng nhận hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Giấy xác nhận chất lượng của cơ sở giao cho khách hàng.

This Registration is not valid as testing records, the Cerificate of goods confirmation with vietnames stadard (TCVN) and the certificate of goods quality given by the application to his customer as well.

Xin cam đoan thực hiện đúng bản đăng ký chất lượng này.

We pledge ourself to fufil all fixed in this Registration.

.... Ngày tháng năm

Date.................

Cơ sở xin đăng ký/The applicate

(Ký tên, đóng dấu/Signature and stamp)

Phần chứng nhận của cơ quan cấp đăng ký

THE REGISTRATION OFFICE'S CONFIRMATION

Bản đăng ký này có giá trị/this registration is valid

Từ ngày.....tháng....năm....

From day....month....year...

Đến ngày....tháng....năm....

To day....month.....year.....

Số mã hàng hoá/ Goods codification number:

Số đăng ký chất lượng/ Registration number:

.... Ngày tháng năm

Date.................

Cơ quan cấp đăng ký/ The Registration office

(Ký tên, đóng dấu/Signature and stamp)

MẪU/FORM 01 TS/ĐKCL

CHỈ TIÊU VÀ MỨC CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
QUALITY SPECIFICATIONS REGISTERED

Số TT No

Tên chỉ tiêu chất lượng Characteristics

Đơn vị Unit

Mức chất lượng Requirements

Phương pháp tính đăng ký thử Testing methods

 

 

 

 

 

Ghi chú: Phải đính kèm theo Bản tiêu chuẩn đăng ký áp dụng, trừ Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Tiêu chuẩn Ngành thuỷ sản (TCN)

Note: The standard of goods should be enclosed, except Vietnamese standards (TCVN,TCN)

MẪU/FORM 01 TS/ĐKCL

NƠI DÁN NHÃN SẢN PHẨM

(Chính thức hoặc bản thảo)

PLACE FOR GOODS LABEL

(official or draft)

Ghi chú: Việc nộp nhãn sản phẩm này không thay thế cho việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá.

Note: Theo above label of goods is not replaced for registration of trade-mark protection.

MẪU/FORM 01 TS/ĐKCL

GIA HẠN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN

EXTENSION OF REGISTRATION

Lần 1

1st time

Lần 2

2nd time

Được gia hạn đến ngày....tháng....năm.... Extended to

....ngày...tháng...năm.... ....date...month...year...

Cơ quan cấp đăng ký/
The Registration Office

(ký tên, đóng dấu/ Sigature and stamp

Được gia hạn đến ngày....tháng....năm.... Extended to

....ngày...tháng...năm.... ....date...month...year...

Cơ quan cấp đăng ký/
The Registration Office

(ký tên, đóng dấu/ Sigature and stamp

Lần 3

3rd time

Lần 4

4th time

Được gia hạn đến ngày....tháng....năm.... Extended to

....ngày...tháng...năm.... ....date...month...year...

Cơ quan cấp đăng ký/
The Registration Office

(ký tên, đóng dấu/ Sigature and stamp

Được gia hạn đến ngày....tháng....năm.... Extended to

....ngày...tháng...năm.... ....date...month...year...

Cơ quan cấp đăng ký/
The Registration Office

(ký tên, đóng dấu/ Sigature and stamp

MẪU TRANG BÌA

Trang bìa

BỘ THỦY SẢN

Cục bảo vệ Nguồn lợi Thủy sản

ĐĂNG BẠ CÁC HÀNG HÓA CHUYÊN HÀNH THỦY SẢN ĐĂNG KÝ
CHẤT LƯỢNG

Thời gian từ......... đến

Năm phát hành

Trang mới

Danh mục các hàng hóa chuyên ngành thủy sản đăng ký chất lượng

1. Tên hàng hóa

Chủng loại, quy cách

Số đăng ký chất lượng

Tên cơ sở sản xuất

Địa chỉ, điện thoại, fax

Các chỉ tiêu chất lượng chính

- Chỉ tiêu a

- Chỉ tiêu b

..................

2. Tên hàng hóa

..........................

Kích thước trang: khổ giấy A4

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/1997/QĐ-KHCN

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu14/1997/QĐ-KHCN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/01/1997
Ngày hiệu lực01/02/1997
Ngày công báo15/04/1997
Số công báoSố 7
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/1997/QĐ-KHCN

Lược đồ Quyết định 14/1997/QĐ-KHCN quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 14/1997/QĐ-KHCN quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu14/1997/QĐ-KHCN
              Cơ quan ban hànhBộ Thuỷ sản
              Người kýNguyễn Thị Hồng Minh
              Ngày ban hành09/01/1997
              Ngày hiệu lực01/02/1997
              Ngày công báo15/04/1997
              Số công báoSố 7
              Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật16 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 14/1997/QĐ-KHCN quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 14/1997/QĐ-KHCN quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản

                      • 09/01/1997

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 15/04/1997

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/02/1997

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực