Quyết định 14/2005/QĐ-BTS chuyển Chi cục quản lý Chất lượng,An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 5 thành Trung tâm đã được thay thế bởi Quyết định 4029/QĐ-BNN-TCCB thành lập Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 5 trên cơ sở Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản và được áp dụng kể từ ngày 17/12/2008.
Nội dung toàn văn Quyết định 14/2005/QĐ-BTS chuyển Chi cục quản lý Chất lượng,An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 5 thành Trung tâm
BỘ THUỶ SẢN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2005/QĐ-BTS | Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH VÀ THÚ Y THUỶ SẢN VÙNG 5 THÀNH TRUNG TÂM CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH VÀ THÚ Y THỦY SẢN VÙNG 5
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 07/2003/QĐ-BTS ngày 05/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý CL, ATVS&TYTS;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh & Thú y thuỷ sản và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Chuyển Chi cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 5, trực thuộc Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản, thành Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản vùng 5 – Cà Mau (gọi tắt là Trung tâm Chất lượng và Thú y thủy sản 5).
Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 5 có tên giao dịch quốc tế là “The National Fisheries Quality Assurance and Veterinary Directorate - Branch 5” viết tắt là "NAFIQAVED - Branch 5", có trụ sở tại 171 Phan Ngọc Hiển - Phường 6 - Thành phố Cà Mau. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu, có tài khoản tại kho bạc và ngân hàng; có con dấu tiếng Việt và tiếng Anh để giao dịch.
Điều 2: Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 5 có nhiệm vụ giúp Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản thực hiện nhiệm vụ cña Côc tại địa bàn các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
Chøc n¨ng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ làm việc của Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 5 do Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản quy định, sau khi có thoả thuận của Bộ Thủy sản.
Điều 3: Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 5, gồm có:
1.Phòng Tổng hợp, Thông tin và Chứng nhận.
2.Phòng Tổ chức-Hành chính, Tài chính
3.Phòng Chất lượng và An toàn vệ sinh thuỷ sản
4.Phòng Thú y thủy sản
5.Phòng Kiểm nghiệm Chất lượng, Kiểm dịch và Khảo nghiệm.
Điều 4: Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 5 có 01 Giám đốc và kh«ng qu¸ 02 Phó giám đốc giúp việc. Giám đốc Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 5 do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản bổ nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản. Phó giám đốc Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản vùng 5 do Cục trưởng Cục quản lý CL, ATVS&TYTS bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 5, sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ Thuỷ sản.
Ngoài số biên chế hưởng lương do ngân sách Nhà nước cấp, Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản vùng 5 được tuyển dụng lao động hợp đồng hưởng lương từ nguồn thu phí, lệ phí và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của pháp luật. Chỉ tiêu biên chế viªn chức và lao động hợp đồng của Trung tâm do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và thú y thủy sản phân bổ sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Thuỷ sản.
Điều 5: Quyết định này thay thế Quyết định số 09/2004/QĐ-BTS ngày 20/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản và có hiệu lực thi hµnh sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo,
Các ông Chánh Văn phòng, thủ trưởng các Cục, Vụ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản và Giám đốc Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và thú y thủy sản vùng 5 và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN |