Quyết định 14/2006/QĐ-UBND

Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh đã được thay thế bởi Quyết định 24/2015/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hóa Kiên Giang và được áp dụng kể từ ngày 19/07/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2006/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 11 tháng 05 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 26/11/2004;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2020/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Căn cứ Thông tư số 170/2003/NĐ-CP Pháp lệnh giá">15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Xét đề nghị của Sở Tài chính và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 183/TT-LS ngày 19/9/2005 về việc ban hành bảng giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng quy định giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (gọi tắt là Bảng quy định).

Bảng quy định làm căn cứ cho việc xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển được chi từ nguồn ngân sách.

Bảng quy định làm căn cứ cho việc xác định mức cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đầu tư mà không thông qua hình thức đấu thầu.

Điều 2. Các dự án xây dựng trong khoảng thời gian từ tháng 7 năm 2004 đến khi quyết định này có hiệu lực thi hành được thanh toán theo giá thực tế hợp đồng vận chuyển hai bên đã ký kết và phải được các ngành chuyên môn có chức năng xem xét trên cơ sở phải đảm bảo phù hợp với điều kiện thị trường tại thời điểm đó.

Điều 3. Giao cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông - Vận tải phối hợp tổ chức, triển khai, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Điều 4. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể), Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá),
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp,
- TT. HĐND tỉnh,
- TT. UBND tỉnh,
- Như Điều 4 của QĐ.
- Sở Tư pháp,
- LĐ VP + các Phòng NC.
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

BẢNG QUY ĐỊNH

GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 11/5/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

- Xác định mức cước vận chuyển hàng hóa được thanh toán từ nguồn ngân sách, tín dụng của Nhà nước, do cơ quan Nhà nước làm chủ đầu tư đối với các loại vật liệu, thiết bị … kết cấu công trình, máy móc thiết bị nặng mà không thông qua hình thức đấu thầu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Xác định mức cước vận chuyển hàng hóa khi có yêu cầu trợ giá, trợ cước đối với các loại hàng hóa nằm trong danh mục hàng hóa trợ giá, trợ cước do Chính phủ quy định.

Điều 2. Các quy định về khoảng cách tính cước, trọng lượng hàng hóa tính cước, đơn vị tính trọng lượng tính cước:

- Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển thực tế có hàng hóa.

- Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì nhưng không kể trọng lượng vật liệu kê, chèn, lót, chằng buộc.

- Đơn vị tính trọng lượng tính cước là Tấn (T), nếu phần lẻ còn lại lớn hơn 0,5 tấn thì được tính tròn 01 tấn, nếu phần lẻ còn lại nhỏ hơn 0,5 tấn thì không được tính.

- Đơn vị tính khoảng cách cự ly vận chuyển là Kilomet (Km), nếu khoảng cách cự ly vận chuyển có số lẻ dưới 0,5Km thì không tính, nếu trên 0,5Km đến dưới 01 Km thì được tính 01 Km.

- Giá trị mức cước vận chuyển hàng hóa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Xác định mức giá vận chuyển hàng hóa được tính cho một khoảng cách cự ly vận chuyển là: đồng/tấn.Km.

- Các công trình xây dựng tập kết vận chuyển vật liệu xây dựng mà hội đủ điều kiện để vận chuyển đường sông, thì bắt buộc tính cước vận chuyển đường sông

- Bảng giá cước này không áp dụng cho các công trình bơm cát san lấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 3. Phân cấp bậc hàng hóa: Hàng hóa được phân cấp làm 4 bậc hàng:

1. Hàng bậc 1:

Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch thẻ, gạch ống xây dựng.

2. Hàng bậc 2:

Ngói, lương thực đóng bao, đá định hình các loại, gạch trang trí nội thất, gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, tràm, bạch đàn, sành sứ, các sản phẩm đồ mộc, các bán sản phẩm và thành phẩm kim loại.

3. Hàng bậc 3:

Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại, xăng dầu, thuốc trừ sâu, thuốc dưỡng cây, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, máy móc thiết bị công nghiệp, nhựa đường, cột điện, ống nước bằng nhựa, gang thép hình, ống cống BTCT, bê tông thương phẩm, thiết bị phụ kiện vệ sinh.

4. Hàng bậc 4:

Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, các dụng cụ thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị dụng cụ y tế, thiết bị phụ kiện vi tính, viễn thông, kính các loại, hàng tinh vi, sản phẩm bằng thủy tinh, điện tử, điện lạnh, xăng dầu chứa bằng phi, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn.

5. Trường hợp hàng hóa vận chuyển không nằm trong danh mục các bậc hàng kể trên thì chủ đầu tư phải trình các cấp, ngành quản lý xem xét đánh giá để xếp vào bậc hàng tương đương khi tính cước phí vận chuyển.

Chương 2.

CƯỚC PHÍ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ (ĐƯỜNG BỘ)

Điều 4. Các quy định, tiêu chuẩn:

1. Loại đường: được phân chia làm 5 loại đường.

a) Đường loại 1: là loại đường được rải bê tông nhựa, bê tông xi măng bằng phẳng, thông thoáng tầm nhìn, xe hai chiều qua lại thuận tiện.

b) Đường loại 2: là loại đường được rải bê - tông nhựa, bê tông xi măng hoặc láng nhựa có chút ít gợn sóng, có ít nhiều co quẹo, dốc, mặt đường tương đối hẹp, xe qua lại phải giảm tốc độ.

c) Đường loại 3: là loại đường láng nhựa, có nhiều gợn sóng, mặt đường bị hư hỏng nhiều đoạn, có nhiều đoạn bị che khuất tầm nhìn phải giảm tốc độ dưới mức trung bình, đường nội thành, nội thị.

d) Đường loại 4: là loại đường chưa láng nhựa, có nền đường vững chắc, có gợn sóng nhiều, tốc độ xe chạy dưới mức 25% tốc độ cho phép.

đ) Đường loại 5: là loại đường chưa có đầu tư xây dựng cơ bản, nền đường không vững chắc có nhiều khả năng bị lầy, ổ, hố nhiều, xe qua lại buộc phải lùi một xe.

e) Ngoài các tiêu chuẩn về loại đường nêu trên, khi gặp trường hợp đặc biệt khó khăn thì phải được cơ quan quản lý nhà nước cấp thẩm quyền xem xét xác định.

Ghi chú: phân cấp loại đường được xác định theo quy định của cấp ngành giao thông - vận tải.

2. Hàng quá khổ, quá nặng:

a) Hàng quá khổ: là loại hàng đóng thành kiện không thể tháo rời khi xếp lên phương tiện vận chuyển, có chiều dài dưới 12m nhưng có chiều dài vượt thùng xe theo quy định cho phép, có chiều rộng dưới 2,5m nhưng vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe, và có chiều cao vượt quá 3,5m tính từ mặt đất (khi đã được xếp lên xe).

b) Hàng quá nặng: là loại hàng đóng thành kiện không thể tháo rời khi xếp lên phương tiện vận chuyển có trọng lượng lớn hơn 5 tấn và nhỏ hơn 20 tấn.

c) Đối với hàng vừa quá khổ, quá nặng thì chủ phương tiện được quyền lựa chọn 1 hình thức để tính cước.

Điều 5. Các trường hợp được tính tăng, giảm:

1. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải dưới 3 tấn (trừ xe công nông, hoặc tương tự) được tăng thêm 30% mức cước cơ bản của bậc hàng hóa đang vận chuyển.

2. Trong điều kiện vận chuyển hàng hóa có kết hợp hàng về theo vòng quay phương tiện thì giảm 20% cho tổng giá trị cước phí của bậc hàng hóa đang vận chuyển chuyến về.

3. Phương tiện vận chuyển có thiết bị tự đổ, nâng hạ hàng hóa thì được tăng thêm 10% cho tổng giá trị cước phí của bậc hàng đang vận chuyển.

4. Phương tiện vận chuyển có thiết bị hút, xả được tăng thêm 15% tổng giá trị cước phí của bậc hàng đang vận chuyển.

5. Hàng hóa được vận chuyển bằng Container thì bậc hàng được tính là hàng bậc 3, trọng lượng tính cước là trọng lượng đăng ký của Container.

6. Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký phương tiện thì được tính cước cho 80% trọng tải đăng ký.

7. Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% - 90% trọng tải đăng ký phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

8. Hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký phương tiện thì được tính bằng trọng lượng thực vận chuyển.

9. Hàng hóa thuộc hàng quá khổ, quá nặng thì được tăng thên 20% cho tổng giá trị cước phí của bậc hàng đang vận chuyển.

Điều 6. Biểu cước phí vận chuyển hàng hóa bằng ôtô (đường bộ)

1. Đơn giá cước vận chuyển, cơ bản của hàng bậc 1

ĐVT: Đồng/tấn.Km

Loại đường

Cự ly (km)

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

A

I

II

III

IV

V

1

5.600

6.664

9.796

14.204

20.596

2

3.100

3.689

5.423

7.863

11.402

3

2.230

2.654

3.901

5.656

8.202

4

1.825

2.172

3.192

4.629

6.712

5

1.600

1.904

2.799

4.058

5.885

6

1.446

1.721

2.529

3.668

5.318

7

1.333

1.586

2.332

3.381

4.903

8

1.245

1.482

2.178

3.158

4.579

9

1.173

1.396

2.052

2.975

4.314

10

1.114

1.326

1.949

2.826

4.097

11

1.063

1.265

1.860

2.696

3.910

12

1.016

1.209

1.777

2.577

3.737

13

968

1.152

1.693

2.455

3.560

14

924

1.100

1.616

2.344

3.398

15

883

1.051

1.545

2.240

3.248

16

846

1.007

1.480

2.146

3.112

17

820

976

1.434

2.080

3.016

18

799

951

1.398

2.027

2.939

19

776

923

1.357

1.968

2.854

20

750

893

1.312

1.902

2.758

21

720

857

1.259

1.826

2.648

22

692

823

1.211

1.755

2.545

23

667

794

1.167

1.692

2.453

24

645

768

1.128

1.636

2.372

25

624

743

1.092

1.583

2.295

26

604

719

1.057

1.532

2.221

27

584

695

1.022

1.481

2.148

28

564

671

987

1.431

2.074

29

545

649

953

1.382

2.004

30

528

628

924

1.339

1.942

31-35

512

609

896

1.299

1.883

36-40

498

593

871

1.263

1.832

41-45

487

580

852

1.235

1.791

46-50

477

568

834

1.210

1.754

51-55

468

557

819

1.187

1.723

56-60

460

547

805

1.167

1.692

61-70

453

539

792

1.149

1.666

71-80

447

532

782

1.134

1.644

81-90

442

526

773

1.121

1.626

91-100

438

521

766

1.111

1.611

> 100

435

518

761

1.103

1.600

2. Đơn giá cước vận chuyển cơ bản của hàng bậc 2 được tính bằng 1,10 đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1.

3. Đơn giá cước vận chuyển cơ bản của hàng bậc 3 được tính bằng 1,30 đơn vị cước cơ bản hàng bậc 1.

4. Đơn giá cước vận chuyển cơ bản của hàng bậc 4 được tính bằng 1,40 đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1.

5. Trường hợp hàng hóa vận chuyển thuộc loại hàng hóa siêu trường, siêu trọng thì cước vận tải được tính theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, hoặc theo phương án khả thi trình UBND tỉnh phê duyệt.

Chương 3.

CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG THỦY

Điều 7. Phân loại đường thủy:

Được phân chia làm 3 loại đường sông và đường biển.

1. Đường sông loại 1: là những tuyến sông chính trên địa bàn, khi vận chuyển hàng hóa thuận tiện không giới hạn trọng tải của phương tiện.

2. Đường sông loại 2: là những tuyến sông tắc nhánh so với tuyến sông chính, có giới hạn trọng tải phương tiện từ 30 tấn trở xuống có nhiều khúc quanh, bãi bồi.

3. Đường sông loại 3: là những tuyến sông nhỏ có chiều sâu đáy nước ngắn, giới hạn trọng tải phương tiện từ 10 tấn trở xuống, có nhiều khúc quanh, bãi bồi.

4. Đường biển:

Cứ 1 km đường biển được quy đổi thành 1,5 km đường sông loại 1.

Ghi chú: phân cấp loại đường sông được xác định theo quy định của cấp ngành giao thông - vận tải.

Điều 8. Quy đổi

- Cứ 1 km đường sông loại 2 được quy đổi thành 1,5 km đường sông loại 1.

- Cứ 1 km đường sông loại 3 được quy đổi thành 3 km đường sông loại 1.

Điều 9. Đơn giá cước vận chuyển đường thủy áp dụng cho đường sông

BẬC HÀNG

ĐƠN GIÁ CƯỚC CHO TỪNG CỰ LY

Từ 15km trở lại (đồng/tấn)

Từ km 15 đến km 30 (Đồng/tấn.km)

Từ 31km trở lên (Đồng/tấn.km)

Hàng bậc 1

13.790

394

135

Hàng bậc 2

15.100

433

148

Hàng bậc 3

16.700

480

162

- Trường hợp hàng hóa thuộc hàng trên bậc 3 thì vẫn tính hàng hóa bậc 3.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính tổng hợp, nghiên cứu để đề xuất trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/2006/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 14/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 11/05/2006
Ngày hiệu lực 21/05/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 19/07/2015
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 14/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Bùi Ngọc Bảo
Ngày ban hành 11/05/2006
Ngày hiệu lực 21/05/2006
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 19/07/2015
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh

Lịch sử hiệu lực Quyết định 14/2006/QĐ-UBND Giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh