Quyết định 14/2007/QĐ-UBND

Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 – 2010 do của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Quyết định 14/2007/QĐ-UBND tiêu chuẩn suất đầu tư mức hỗ trợ trồng vườn rừng chăn nuôi dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 đã được thay thế bởi Quyết định 43/2009/QĐ-UBND tiêu chuẩn, suất đầu tư định mức hỗ trợ trồng vườn rừng chăn nuôi đồng bào dân tộc thiểu số Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 và được áp dụng kể từ ngày 19/06/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 14/2007/QĐ-UBND tiêu chuẩn suất đầu tư mức hỗ trợ trồng vườn rừng chăn nuôi dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------
-----------

Số: 14/2007/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 19 tháng 03 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, SUẤT ĐẦU TƯ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TRỒNG VƯỜN RỪNG VÀ CHĂN NUÔI ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2007 – 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 6 về Chương trình phát triển kinh tế - xã hội nâng cao đời sống đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, hải đảo tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2006 – 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 02 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 về mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 48/TTr-BDT ngày 28 tháng 02 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 – 2010.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT và các PCT);
- Ban Dân tộc, Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, HP, YB

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Thân

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, SUẤT ĐẦU TƯ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TRỒNG VƯỜN RỪNG VÀ CHĂN NUÔI ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Điều 1. Những quy định chung

1. Trồng cây lập vườn rừng: trồng các loài cây lâm nghiệp, cây công nghiệp tạo nguyên liệu cho công nghiệp nhằm giúp cho đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế, ổn định cuộc sống.

2. Chăn nuôi: nuôi bò sinh sản và một số vật nuôi khác.

3. Mức hỗ trợ đầu tư tại quy định này được đầu tư trực tiếp đến hộ sản xuất, chăn nuôi áp dụng trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2010.

4. Thực hiện theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.

5. Hộ gia đình được hỗ trợ đầu tư phải trực tiếp quản lý và sử dụng để phát triển sản xuất, thực hiện cam kết trồng vườn rừng và chăn nuôi theo quy định để phát triển kinh tế gia đình.

Điều 2. Đối tượng hỗ trợ và phạm vi áp dụng

- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số định cư thường trú ở huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và các xã, thôn miền núi thuộc các huyện đồng bằng tỉnh Khánh Hòa.

- Khu vực miền núi được căn cứ theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc.

Điều 3. Tiêu chuẩn và suất hỗ trợ đầu tư

1. Trồng vườn rừng

1.1. Các loài cây trồng: theo định hướng phát triển của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, có tính đến yếu tố chọn loài cây sớm cho thu hoạch, góp phần xóa đói, giảm nghèo là đào ghép, keo lai giâm hom và một số cây khác, có thể trồng thuần hoặc trồng hỗn giao với các loài cây khác.

1.2. Mỗi chu kỳ sản xuất hỗ trợ thời gian 3 năm, gồm 1 năm trồng và 2 năm chăm sóc.

1.3. Sau thời gian nhà nước hỗ trợ đầu tư (3 năm), hộ gia đình có trách nhiệm tiếp tục đầu tư chăm sóc và bảo vệ rừng đến khi thu hoạch.

Riêng đối với cây keo lai giâm hom, tuổi khai thác quy định là 7 năm (tính từ năm trồng).

1.4. Suất hỗ trợ đầu tư trồng 1 ha vườn rừng: (thời gian 3 năm)

1.4.1. Đối với cây đào ghép:                                                    4.101.978 đồng/ha.

Bao gồm:

a) Hỗ trợ 100% công tác chuẩn bị đầu tư:                                   225.743 đồng/ha.

- Đo đạc, xây dựng bản đồ trồng rừng:                                       150.743 đồng/ha.

- Khảo sát, thiết kế, lập dự toán:                                                  65.000 đồng/ha.

- Thẩm định và xét duyệt thiết kế:                                                 10.000 đồng/ha.

b) Hỗ trợ vốn đến hộ trồng vườn rừng:                                     3.703.109 đồng/ha.

Trong đó:

* Trồng và chăm sóc năm đầu (năm trồng):                               2.201.371 đồng/ha.

- Hỗ trợ 100% cây giống (200 cây/ha):                                     1.000.000 đồng/ha.

- Hỗ trợ 40kg phân NPK (16:16:8):                                             160.000 đồng/ha.

- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật:                                                     60.000 đồng/ha.

- Hỗ trợ 50% chi phí nhân công:                                                 981.371 đồng/ha.

* Chăm sóc năm thứ hai:                                                           760.055 đồng/ha.

- Hỗ trợ 20kg phân NPK (16:16:8):                                               80.000 đồng/ha.

- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật:                                                     60.000 đồng/ha.

- Hỗ trợ 50% chi phí nhân công:                                                 620.055 đồng/ha.

(phát chăm sóc 2 lần, xới vun gốc, dãy cỏ ranh cản lửa)

* Chăm sóc năm thứ ba:                                                           741.683 đồng/ha.

- Hỗ trợ 20kg phân NPK (16:16:8):                                               80.000 đồng/ha.

- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật:                                                     60.000 đồng/ha.

- Hỗ trợ 50% chi phí nhân công:                                                 601.683 đồng/ha.

(phát chăm sóc 2 lần, xới vun gốc, dãy cỏ ranh cản lửa)

c) Kiểm tra, nghiệm thu:                                                              25.000 đồng/ha.

- Kết quả trồng năm đầu:                                                               9.000 đồng/ha.

- Kết quả chăm sóc năm thứ 2:                                                     8.000 đồng/ha.

- Kết quả chăm sóc năm thứ 3:                                                     8.000 đồng/ha.

d) Chi phí quản lý:                                                                     148.126 đồng/ha.

Trong đó:

* Cấp xã:                                                                                   37.032 đồng/ha.

- Trồng và chăm sóc năm đầu:                                                     22.014 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ hai:                                                              7.601 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ ba:                                                               7.417 đồng/ha.

* Cấp huyện:                                                                              74.062 đồng/ha.

- Trồng và chăm sóc năm đầu:                                                     44.027 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ hai:                                                             15.201 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ ba:                                                             14.834 đồng/ha.

* Cấp tỉnh:                                                                                  37.032 đồng/ha.

- Trồng và chăm sóc năm đầu:                                                     22.014 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ hai:                                                              7.601 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ ba:                                                               7.417 đồng/ha.

1.4.2. Đối với cây keo lai giâm hom:                                        4.635.992 đồng/ha.

Bao gồm:

a) Hỗ trợ 100% công tác chuẩn bị đầu tư:                                   225.743 đồng/ha.

- Đo đạc, xây dựng bản đồ trồng rừng:                                       150.743 đồng/ha.

- Khảo sát, thiết kế, lập dự toán:                                                  65.000 đồng/ha.

- Thẩm định và xét duyệt thiết kế:                                                 10.000 đồng/ha.

b) Hỗ trợ vốn đến hộ trồng vườn rừng:                                     4.216.585 đồng/ha.

Trong đó:

* Trồng và chăm sóc năm đầu (năm trồng):                               2.570.760 đồng/ha.

- Hỗ trợ 100% cây giống (1.667 cây/ha):                                     833.500 đồng/ha.

- Hỗ trợ 20kg phân NPK (16:16:8):                                               80.000 đồng/ha.

- Hỗ trợ thuốc bảo vệ thực vật:                                                   187.500 đồng/ha.

- Hỗ trợ 50% chi phí nhân công:                                              1.469.760 đồng/ha.

* Chăm sóc năm thứ hai:                                                           915.538 đồng/ha.

- Hỗ trợ 50% chi phí nhân công:                                                 915.538 đồng/ha.

(phát chăm sóc 2 lần, xới vun gốc, dãy cỏ ranh cản lửa)

* Chăm sóc năm thứ ba:                                                           730.287 đồng/ha.

- Hỗ trợ 50% chi phí nhân công:                                                 730.287 đồng/ha.

(phát chăm sóc 2 lần, xới vun gốc, dãy cỏ ranh cản lửa)

c) Kiểm tra, nghiệm thu:                                                              25.000 đồng/ha.

- Kết quả trồng năm đầu:                                                               9.000 đồng/ha.

- Kết quả chăm sóc năm thứ 2:                                                     8.000 đồng/ha.

- Kết quả chăm sóc năm thứ 3:                                                     8.000 đồng/ha.

d) Chi phí quản lý:                                                                     168.664 đồng/ha.

Trong đó:

* Cấp xã:                                                                                   42.166 đồng/ha.

- Trồng và chăm sóc năm đầu:                                                     25.708 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ hai:                                                              9.155 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ ba:                                                               7.303 đồng/ha.

* Cấp huyện:                                                                              84.332 đồng/ha.

- Trồng và chăm sóc năm đầu:                                                     51.415 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ hai:                                                             18.311 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ ba:                                                             14.606 đồng/ha.

* Cấp tỉnh:                                                                                  42.166 đồng/ha.

- Trồng và chăm sóc năm đầu                                                      25.708 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ hai:                                                              9.155 đồng/ha.

- Chăm sóc năm thứ ba:                                                               7.303 đồng/ha.

1.4.3. Đối với các cây trồng khác: mức hỗ trợ đầu tư không quá 5 triệu đồng/ha.

2. Chăn nuôi

2.1. Hỗ trợ đối với những hộ không có điều kiện để trồng vườn rừng (không có đất sản xuất, không có lao động để trồng rừng).

2.2. Suất hỗ trợ đầu tư:

2.2.1. Chăn nuôi bò:

- Mua 1 con bò cái sinh sản trọng lượng từ 150kg/con đến 180 kg/con.

- Suất hỗ trợ là 5 triệu đồng/con.

2.2.2. Chăn nuôi các con vật khác: tiêu chuẩn, định mức theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và giá cả trên thị trường tại thời điểm mua.

Điều 4. Định mức hỗ trợ cho 1 hộ

1. Trồng vườn rừng:

- Về diện tích: không quá 2 ha/hộ.

- Về kinh phí: không quá 10 triệu đồng/hộ.

2. Chăn nuôi:

- Về số lượng: tùy theo từng chủng loại vật nuôi.

- Về kinh phí: không quá 5 triệu đồng/hộ.

Điều 5.

1. Thực hiện một số nội dung trong suất đầu tư trên:

- Đo đạc, xây dựng bản đồ trồng rừng và khảo sát thiết kế: thực hiện đấu thầu theo quy định.

- Mua cây giống cho trồng vườn rừng: thực hiện chào hàng cạnh tranh hoặc đấu thầu theo quy định.

- Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật: hỗ trợ bằng hiện vật đến hộ.

- Mua con giống cho chăn nuôi: thực hiện đấu thầu theo quy định.

2. Trong trường hợp phát sinh cây trồng, vật nuôi mới hoặc có biến động về giá cả, tỷ lệ trượt giá trên 20% thì giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và điều chỉnh suất hỗ trợ đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Ban Dân tộc:

- Là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng vườn rừng và chăn nuôi trong tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định và xét duyệt hồ sơ thiết kế của các huyện.

- Phối hợp với các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn kinh phí thực hiện chương trình.

3. Sở Tài chính: cấp phát, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng và thanh quyết toán của các địa phương, đơn vị bảo đảm theo quy định tài chính hiện hành.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: hướng dẫn công tác khuyến nông, khuyến lâm, phối hợp với Ban Dân tộc thẩm định hồ sơ thiết kế của các huyện.

5. Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện kế hoạch trồng vườn rừng và chăn nuôi trong huyện theo đúng quy định.

- Phối hợp với Ban Dân tộc và các ngành có liên quan kiểm tra, giám sát và giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện.

- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện trên địa bàn theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm về Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Ủy ban nhân dân cấp xã:

- Triển khai thực hiện kế hoạch trồng vườn rừng và chăn nuôi trong xã theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân huyện và các Sở chuyên ngành.

- Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến độ thực hiện trên địa bàn theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.

- Kịp thời báo cáo, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện ở địa phương.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu14/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/03/2007
Ngày hiệu lực29/03/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/06/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 14/2007/QĐ-UBND tiêu chuẩn suất đầu tư mức hỗ trợ trồng vườn rừng chăn nuôi dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 14/2007/QĐ-UBND tiêu chuẩn suất đầu tư mức hỗ trợ trồng vườn rừng chăn nuôi dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu14/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
                Người kýLê Xuân Thân
                Ngày ban hành19/03/2007
                Ngày hiệu lực29/03/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 19/06/2009
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 14/2007/QĐ-UBND tiêu chuẩn suất đầu tư mức hỗ trợ trồng vườn rừng chăn nuôi dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 14/2007/QĐ-UBND tiêu chuẩn suất đầu tư mức hỗ trợ trồng vườn rừng chăn nuôi dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010