Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp trợ giúp đối tượng bảo trợ XH đã được thay thế bởi Quyết định 51/2016/QĐ-UBND trợ cấp đối tượng nuôi dưỡng cơ sở bảo trợ xã hội công lập Hà Nam 2016 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2017.
Nội dung toàn văn Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp trợ giúp đối tượng bảo trợ XH
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2012/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 07 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 39 /TTr-LĐTBXH ngày 01 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 1411/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban tỉnh Hà Nam về việc quy định mức trợ cấp, trang cấp đối với đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và đối tượng nuôi dưỡng ở cộng đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc nhà nước Hà Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Kim Bảng, Bình Lục; Giám đốc Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh; Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi và người tàn tật huyện Kim Bảng; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này Quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh (nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm và nuôi dưỡng tại cộng đồng), Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi và người tàn tật huyện Kim Bảng.
Điều 2. Đối tượng
1. Đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi và người tàn tật huyện Kim Bảng.
2. Đối tượng bảo trợ xã hội được Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh nuôi dưỡng tại cộng đồng.
Chương II
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP
Điều 3. Mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh (theo phụ lục đính kèm).
- Các nội dung chi phí khác cho đối tượng thực hiện theo quy định hiện hành.
- Tiền xăng xe đưa đối tượng đi viện và bàn giao về cộng đồng; Tiền nước máy, điện, chất đốt, vệ sinh môi trường hàng năm đơn vị lập dự toán cùng với chi thường xuyên của Trung tâm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Kinh phí để thực hiện mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại quyết định này được trích từ nguồn chi đảm bảo xã hội của ngân sách địa phương. Việc lập, tổng hợp giao dự toán, phân bổ, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan.
1. Sở lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định.
2. Ủy ban nhân dân huyện Kim Bảng, huyện Bình Lục đảm bảo nguồn kinh phí trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi và người tàn tật huyện Kim Bảng quy định tại quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC
MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT | Nội dung - đối tượng | Mức trợ cấp |
I | Đối tượng nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm |
|
1.1 | Tiền ăn. |
|
| - Mức chung cho các đối tượng (kể cả đối tượng chờ phân loại). | 1.050.000 đ/người/tháng |
| - Trẻ em dưới 18 tháng tuổi ăn thêm đường sữa | 150.000 đ/trẻ/tháng |
1.2 | - Hỗ trợ thêm cho các đối tượng ăn tết Nguyên đán, đối tượng ốm phải nằm điều trị tại bệnh viện. | 50.000 đ/ người/ngày |
1.3 | Trang cấp phục vụ đối tượng. | 1.350.000 đ/người/năm |
1.4 | Thuốc chữa bệnh: |
|
| - Thuốc chữa bệnh thông thường tính chung cho các đối tượng. | 50.000 đ/người/tháng |
| - Hỗ trợ thêm người nhiễm HIV: | 300.000 đ/người/năm |
| + Điều trị nhiễm trùng cơ hội. | 150.000 đ/người/năm |
| + Mua sắm vật dụng phòng chống lây nhiễm. | 150.000 đ/người/năm |
1.5 | Trợ cấp tiền đối tượng đi học phổ thông. |
|
| - Sách giáo khoa, bút, vở, đồ dùng học tập. | Thực hiện theo quy định tại Nghi định số 49/2010/NĐ-CP |
| - Phương tiện (xe đạp). | 1.200.000 đ/người/lần |
1.6 | Tiền mai táng phí: |
|
| - Đối tượng chết, đơn vị tổ chức khâm niệm sau đó chuyển về nơi cư trú an táng. | 5.000.000 đ/đối tượng |
| - Đối tượng không có nơi cư trú chết đơn vị tự tổ chức mai táng. | 9.000.000 đ/đối tượng |
1.7 | Tiền vệ sinh cá nhân cho đối tượng nữ. | 50.000 đ/người/tháng |
1.8 | Trợ cấp tiền tàu xe, tiền ăn để đối tượng về thăm quê (mỗi năm 02 đợt). | 200.000 đ/người/lượt |
1.9 | - Tiền ăn đi đường cho đối tượng sau khi phân loại về nơi cư trú (không quá 05 ngày). | 40.000 đ/người/ngày |
| - Tiền phương tiện đưa đối tượng về nơi cư trú. | Theo giá phương tiện phổ thông |
1.10 | Mua sắm công cụ, dung cụ, vật lý trị liệu, lao động TDTT. | 30.000 đ/người/tháng |
1.11 | Kinh phí thông tin, quảng cáo tìm gia đình người thân của đối tượng phục vụ cho việc phân loại (đối tượng trong thời gian thu gom, trẻ em bỏ rơi). | 500.000 đ/đối tượng |
II | Đối tượng nuôi dưỡng tại cộng đồng |
|
2.1 | Tiền ăn. | 600.000 đ/người/tháng |
2.2 | Thuốc chữa bệnh thông thường. | 50.000 đ/người/tháng |