Nội dung toàn văn Quyết định 1400/QĐ-UBND kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện quý II 2014 Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1400/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ TIỀN ĐIỆN QUÝ II NĂM 2014 CỦA TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 60/2003/NĐ-CP">59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 về việc: “Ban hành Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015”; Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23/02/2011 về: “Biểu giá bán lẻ điện”; Quyết định số 2409/QĐ-TTg ngày 19/12/2011 về việc: “Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện”;
Căn cứ Công văn số 2067/BTC-NSNN ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn chi trả kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện”; C«ng v¨n sè 5145/BTC-NSNN ngày 21/4/2014 của Bộ Tài chính về việc: “Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện Quý II/2014”;
Căn cứ Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: "Kéo dài thời gian ủy quyền điều hành công việc của UBND tỉnh và giải quyết các công việc thuộc Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 1362/STC-QLNSHX ngày 06/5/2014 về việc: "Đề nghị phân bổ kinh phí thực hiện hỗ trợ hộ nghèo tiền điện quý II năm 2014”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo về tiền điện quý II năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện) thực hiện; với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc và mức hỗ trợ:
1.1. Nguyên tắc hỗ trợ:
Hỗ trợ trực tiếp đến hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Chuẩn nghèo Quốc gia quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Ban hành Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015”.
1.2. Mức hỗ trợ: 30.000,0 đồng/hộ/tháng. (Ba mươi nghìn đồng trên một hộ, trên một tháng).
2. Tổng số hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện là: 121.818 hộ. (Một trăm hai mươi mốt nghìn, tám trăm mười tám hộ).
3. Tổng số kinh phí hỗ trợ cho hộ nghèo Quý II năm 2014 là: 10.963.620.000,0 đồng (Mười tỷ, chín trăm sáu mươi ba triệu, sáu trăm hai mươi nghìn đồng).
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh theo Công văn số 5145/BTC-NSNN ngày 21/4/2014 của Bộ Tài chính về việc: “Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện Quý II/2014”.
5. Cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ và tổ chức thực hiện:
5.1. Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để bổ sung trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố. Ngân sách cấp huyện thực hiện cấp lệnh chi về tài khoản tiền gửi của UBND cấp xã mở tại Kho bạc nhà nước để cấp xã chi trả cho các hộ.
5.2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các huyện tổ chức thực hiện; đồng thời tổng hợp tình hình thực hiện để báo cáo UBND tỉnh, các Bộ liên quan và Thủ tướng Chính phủ.
5.3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện rà soát các đối tượng, quản lý, sử dụng, chi trả và thanh quyết toán kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
5.4. UBND cấp xã tổ chức thực hiện chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho hộ nghèo trên địa bàn theo định kỳ 01 quý một lần. Số tiền hỗ trợ được cấp đủ 1 lần theo định mức; kết thúc chi trả, UBND cấp xã báo cáo kết quả thực hiện về UBND cấp huyện, đồng thời gửi phòng Lao động Thương binh và Xã hội, phòng Tài chính-Kế hoạch huyện để tổng hợp.
Điều 2.
1. Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Công thương, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các ngành và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành; đồng thời hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Các Sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN QUÝ
II/2013 CHO HỘ NGHÈO THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2409/QĐ-TTg CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 1400/QĐ-UBND ngày 12/5/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Đồng
Số TT |
Đơn vị |
Tổng số hộ nghèo điều tra |
Kinh phí hỗ trợ 1 tháng |
Tổng kinh phí hỗ trợ quý II năm 2014 |
|
Mức hỗ trợ/ hộ |
Thành tiền |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 = 1*2 |
4=3*3 tháng |
|
Tổng số: |
121.818 |
|
3.654.540.000 |
10.963.620.000 |
1 |
TP.Thanh Hóa |
3.619 |
30.000 |
108.570.000 |
325.710.000 |
2 |
TX. Bỉm Sơn |
496 |
30.000 |
14.880.000 |
44.640.000 |
3 |
TX. Sầm Sơn |
857 |
30.000 |
25.710.000 |
77.130.000 |
4 |
Đông Sơn |
2.020 |
30.000 |
60.600.000 |
181.800.000 |
5 |
Yên Định |
2.797 |
30.000 |
83.910.000 |
251.730.000 |
6 |
Thọ Xuân |
6.061 |
30.000 |
181.830.000 |
545.490.000 |
7 |
Thiệu Hoá |
4.331 |
30.000 |
129.930.000 |
389.790.000 |
8 |
Hoằng Hóa |
5.784 |
30.000 |
173.520.000 |
520.560.000 |
9 |
Nga Sơn |
5.542 |
30.000 |
166.260.000 |
498.780.000 |
10 |
Hà Trung |
3.001 |
30.000 |
90.030.000 |
270.090.000 |
11 |
Hậu Lộc |
4.372 |
30.000 |
131.160.000 |
393.480.000 |
12 |
Nông Cống |
4.838 |
30.000 |
145.140.000 |
435.420.000 |
13 |
Quảng Xương |
7.197 |
30.000 |
215.910.000 |
647.730.000 |
14 |
Vĩnh Lộc |
2.958 |
30.000 |
88.740.000 |
266.220.000 |
15 |
Triệu Sơn |
7.150 |
30.000 |
214.500.000 |
643.500.000 |
16 |
Tĩnh Gia |
9.403 |
30.000 |
282.090.000 |
846.270.000 |
17 |
Cẩm Thủy |
4.145 |
30.000 |
124.350.000 |
373.050.000 |
18 |
Thạch Thành |
5.059 |
30.000 |
151.770.000 |
455.310.000 |
19 |
Như Thanh |
5.223 |
30.000 |
156.690.000 |
470.070.000 |
20 |
Ngọc Lặc |
6.496 |
30.000 |
194.880.000 |
584.640.000 |
21 |
Như Xuân |
4.816 |
30.000 |
144.480.000 |
433.440.000 |
22 |
Quan Hóa |
3.492 |
30.000 |
104.760.000 |
314.280.000 |
23 |
Quan Sơn |
2.648 |
30.000 |
79.440.000 |
238.320.000 |
24 |
Lang Chánh |
4.067 |
30.000 |
122.010.000 |
366.030.000 |
25 |
Bá Thước |
6.099 |
30.000 |
182.970.000 |
548.910.000 |
26 |
Thường Xuân |
6.379 |
30.000 |
191.370.000 |
574.110.000 |
27 |
Mường Lát |
2.968 |
30.000 |
89.040.000 |
267.120.000 |