Quyết định 1403/QĐ-UBND

Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Nội dung toàn văn Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1403/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 02 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, t chức đối với các quy định hành chính;

Căn cứ Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Thực hiện Công văn số 4667/VPCP-KSTT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ về phạm vi kiểm soát thủ tục hành chính và nội dung kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tnh, Thủ trưởng sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- TT-Tỉnh ủy;
- TT-HĐND tnh;
- Phòng KSTTHC;
- Lưu: VT, L03/10.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hải

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2012 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1403/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)

I. PHẠM VI, MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:

1. Phạm vi kiểm tra:

Tổ chức kiểm tra toàn diện các lĩnh vực hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính các sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố Cà Mau; UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

2. Mục đích kiểm tra:

- Nắm bắt tình hình triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, để kịp thời hướng dẫn các đơn vị UBND cấp huyện, cấp xã triển khai công tác kim soát thủ tục hành chính nhằm đáp ứng kỳ vọng của người dân và doanh nghiệp.

- Kịp thời biểu dương những cá nhân, tổ chức triển khai thực hiện tốt công tác này; đồng thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi sai trái, thực hiện không đúng với chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA:

1. Công tác tổ chức triển khai các văn bản của Trung ương, của tỉnh; công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Việc cho ý kiến về quy định thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

3. Công tác tham mưu UBND tỉnh, HĐND tỉnh ban hành các văn bản QPPL có quy định về thủ tục hành chính, lập thủ tục đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ...

4. Công tác đơn giản hóa TTHC.

5. Việc công bố, công khai, hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính.

6. Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.

7. Việc thực hiện rà soát, thống kê, đánh giá thủ tục hành chính.

8. Việc thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

9. Tổ chức thực hiện TTHC.

10. Công tác thông tin tuyên truyền.

11. Kết quả hoạt động, cơ chế phối hợp hoạt động của Tổ cán bộ đầu mối.

12. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị.

13. Thực hiện qui định một cửa, một cửa liên thông.

14. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình xử lý thủ tục hành chính.

III. THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA, PHẠM VI KIỂM TRA, NIÊN ĐỘ KIỂM TRA:

1. Thành lập đoàn kiểm tra:

- Đoàn kiểm tra của tỉnh: Chánh Văn phòng UBND tnh tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra của tỉnh, tổ chức kiểm tra tại tất cả các sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh và một số đơn vị trực thuộc sở, ngành; UBND huyện, thành phố và một số xã, phường, thị trấn. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra trước ngày 31/11/2012.

- Đối với sở, ngành tỉnh: Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành trực thuộc UBND tỉnh ra quyết đnh thành lập Đoàn kim tra tại đơn vị mình, tổ chức kiểm tra tất cả các đơn vị trực thuộc. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra trước ngày 25/10/2012.

- Đối với cấp huyện: Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra tại cấp mình, tổ chức kiểm tra các đơn vị chuyên môn trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra trước ngày 31/10/2012.

2. Niên độ kiểm tra được tính từ ngày 15/12/2011 đến hết ngày 30/9/2012.

3. Các đơn vị kiểm tra xây dựng chương trình kiểm tra theo quy định tại Công văn số 4667/VPCP-KSTT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ vphạm vi kim soát thủ tục hành chính và nội dung kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của đơn vị và cấp mình tchức triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung kế hoạch này, đảm bảo việc kiểm tra đạt kết quả tốt nhất.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm xây dựng kinh phí, trưng dng một số cán bộ một số sở, ngành, UBND huyện, thành phố tham gia đoàn kiểm tra của tỉnh; theo dõi các đơn vịUBND huyện, thành phố Cà Mau thực hiện kế hoạch kiểm tra theo đúng quy định; báo cáo, đề xuất kịp thời những khó khăn vướng mắc để lãnh đạo UBND tỉnh xem xét cho ý kiến chỉ đạo thực hiện (kèm theo danh sách các đơn vị cấp tỉnh phải thực hiện việc kiểm tra).

 

DANH SÁCH

CÁC ĐƠN VỊ PHẢI THỰC HIỆN KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1403/QĐ-UBND NGÀY 02/10/2012

TT

Tên đơn vị

1

SNội vụ

2

Sở Tư pháp

3

S Kế hoạch và Đầu tư

4

Sở Tài chính

5

Sở Công Thương

6

Sở Nông nghiệp và PTNT

7

Sở Giao thông vận tải

8

Sở Xây dựng

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

10

Sở Thông tin và Truyền thông

11

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

12

SKhoa học và Công nghệ

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

14

Sở Y tế

15

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

16

Thanh tra tỉnh

17

Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1403/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1403/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/10/2012
Ngày hiệu lực02/10/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1403/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1403/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Cà Mau
                Người kýNguyễn Tiến Hải
                Ngày ban hành02/10/2012
                Ngày hiệu lực02/10/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục

                      • 02/10/2012

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 02/10/2012

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực