Quyết định 1409/QĐ-UBND

Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý vào chữa bệnh bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Hà Nam ban hành

Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2008 trợ cấp đóng góp đối với người bán dâm đã được thay thế bởi Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đóng góp miễn giảm hỗ trợ đối tượng và được áp dụng kể từ ngày 17/08/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2008 trợ cấp đóng góp đối với người bán dâm


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1409/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 12 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI BÁN DÂM, NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ VÀO CHỮA BỆNH BẮT BUỘC TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2005 quy định việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh;

Căn cứ các Thông tư Liên tịch của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm; Thông tư Liên tịch số 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 13 tháng 02 năm 2008 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính tại Tờ trình số 26/TTrLS/LĐTBXH-TC ngày 26 tháng 5 năm 2008, ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 42/STP-XD&KTVB ngày 03 tháng 9 năm 2008 và đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 88/TTr-LĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trợ cấp, mức đóng góp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý vào chữa bệnh bắt buộc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh theo phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh công khai mức trợ cấp, mức đóng góp, mở sổ sách theo dõi và hạch toán kinh phí theo chế độ hiện hành. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Hà Nam; Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Như Lâm

 

PHỤ LỤC

MỨC TRỢ CẤP, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI BÁN DÂM, NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ VÀO CHỮA BỆNH BẮT BUỘC TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

STT

Nội dung

Mức tiền

I

MỨC TRỢ CẤP

 

1

Tiền ăn 12 tháng thi hành QĐ với người cai nghiện ma tuý; 09 tháng thi hành QĐ với người bán dâm

240.000 đồng/người/tháng

2

Tiền ăn cho người cai nghiện ma tuý, người bám dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm (thời gian không quá 15 ngày)

8.000 đồng/người/ngày

3

Người nghiện ma tuý được trợ cấp thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, thuốc chữa bệnh thông thường, chi phí xét nghiệm khác:

 

 

+ Thuốc hỗ trợ cắt cơn

200.000 đồng/người/đợt

 

+ Thuốc chữa bệnh thông thường

50.000 đồng/người/tháng

 

+ Tiền xét nghiệm tìm chất ma tuý và các xét nghiệm khác

150.000 đồng/người/đợt

4

Trợ cấp tiền thuốc điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục, thuốc chữa bệnh thông thường, xét nghiệm và các chi phí y tế khác đối với người bán dâm

200.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định

5

Trợ cấp thuốc điều trị và thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện đối với người bán dâm đồng thời là người nghiện ma tuý

550.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định

6

Trong thời gian chấp hành quyết định hoặc lưu tạm thời nếu người cai nghiện ma tuý, người bám dâm bị ốm nặng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo vượt quá khả năng chữa trị của Trung tâm phải chuyển đến bệnh viện Nhà nước điều trị (đối với người được miễn theo quy định) được hỗ trợ

1.000.000 đồng/người/lần điều trị

7

Tiền mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết

120.000 đồng/người/năm

8

Tiền hoạt động văn thể

15.000 đồng/người/tháng

9

Tiền học nghề

500.000 đồng/người

10

Tiền vệ sinh phụ nữ

10.000 đồng/người/tháng

11

Người nghiện ma tuý, người bán dâm đang chữa trị cai nghiện chết tại Trung tâm mà không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp hoặc chết do tai nạn lao động thì Trung tâm có trách nhiệm mai táng. Mức hỗ trợ mai táng phí

2.000.000 đồng/người

12

Người nghiện ma tuý, người bán dâm bị nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp thêm tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng, chống lây nhiễm HIV và các khoản chi hỗ trợ khác (trừ tiền ăn, tiền thuốc chữa trị cai nghiện)

100.000 đồng/người/năm

13

Thuốc điều trị nhiễm trùng cơ hội cho người nhiễm HIV

150.000 đồng/người/năm

14

Tiền ăn tết Nguyên đán (03 ngày)

25.000 đồng/người/ngày

II

MỨC ĐÓNG GÓP

 

1

Người nghiện ma tuý, người bán dâm phải đóng tiền ăn cho các tháng còn lại không được trợ cấp (tính theo QĐ của cơ quan có thẩm quyền)

240.000 đ/người/tháng

2

Mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ sinh hoạt cá nhân cần thiết, bao gồm: quần áo đồng phục, chăn, chiếu, màn…

300.000 đ/người/năm

Ngoài chế độ quy định tại Quyết định này, các chế độ khác (công tác truy tìm đối tượng bỏ trốn; tiền điện bảo vệ, điện thắp sáng tại khu đối tượng, điện bơm nước, vệ sinh môi trường), Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh căn cứ thực tế lập dự toán trình cấp thẩm quyền phê duyệt./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1409/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1409/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/11/2008
Ngày hiệu lực12/11/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/01/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1409/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2008 trợ cấp đóng góp đối với người bán dâm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2008 trợ cấp đóng góp đối với người bán dâm
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1409/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Nam
                Người kýNguyễn Như Lâm
                Ngày ban hành12/11/2008
                Ngày hiệu lực12/11/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/01/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2008 trợ cấp đóng góp đối với người bán dâm

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2008 trợ cấp đóng góp đối với người bán dâm