Quyết định 1414/QĐ-UBND

Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phát triển du lịch huyện Côn Đảo đến năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 1414/QĐ-UBND 2009 quy hoạch phát triển du lịch Côn Đảo Bà Rịa Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1414/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 13 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYỆN CÔN ĐẢO ĐẾN NĂM 2020.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 264/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020;

Căn cứ Thông báo số 21/TB-VP ngày 14 tháng 01 năm 2009 và Công văn số 658/BVHTTDL-KHTC ngày 10 tháng 3 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 167/TTr-SVHTT&DL ngày 11 tháng 5 năm 2009 và của Ban Quản lý phát triển Côn Đảo tại Tờ trình số 76/TTr-BQL ngày 03 tháng 4 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phát triển du lịch huyện Côn Đảo đến năm 2020, nội dung cụ thể theo phụ lục kèm theo Quyết định này (có phụ lục kèm theo).

- Phần dự toán kinh phí lập quy hoạch gồm:

- Phần tư vấn trong nước: 235.325.200 đồng.

(Hai trăm ba mươi lăm triệu, ba trăm hai mươi lăm ngàn, hai trăm đồng).

- Phần dự toán tư vấn nước ngoài, chi phí khảo sát do đặc thù của Côn Đảo và chi phí nghiên cứu khảo sát ở nước ngoài theo Văn bản số 2013/UBND-VP ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có văn bản trình phê duyệt riêng.

Nguồn vốn: ngân sách tỉnh trong năm 2009.

Điều 2. Ban Quản lý phát triển Côn Đảo là chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện theo nội dung được phê duyệt tại Điều 1, hoàn thành đồ án quy hoạch phát triển du lịch Côn Đảo đến năm 2020 trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên - Môi trường; Nông nghiệp - Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo, Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo; Trưởng ban Quản lý phát triển Côn Đảo và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Thành Kỳ

 

PHỤ LỤC

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÁT TRIỀN DU LỊCH HUYỆN CÔN ĐẢO ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 1414/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

A) PHẠM VI NGHIÊN CỨU, MỤC TIÊU QUY HOẠCH:

I. Căn cứ lập quy hoạch:

1. Căn cứ lập quy hoạch:

1.1. Các căn cứ pháp lý:

- Nghị quyết số 09/NQ-TW ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X về chiến lược biển Việt nam đến năm 2020.

- Nghị quyết số 27/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.

- Quyết định số 264/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.

- Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 được phê duyệt ngày 22 tháng 7 năm 2002; quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần thứ IV, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2006 - 2010 của cả nước và kế hoạch 5 năm 2006 – 2010 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển du lịch đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015.

1.2. Các văn bản pháp luật liên quan

- Luật Du lịch năm 2005; Luật Di sản văn hoá; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Bảo vệ và phát triển rừng.

- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Du lịch.

- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

- Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 quy định chi tiết một số điều của Luật Di sản văn hoá.

- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

- Nghị định số 186/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng.

- Quyết định số 192/2003/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quản lý hệ thống khu bảo tồn tự nhiên Việt Nam đến năm 2010.

- Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án quy hoạch tổng thể đầu tư, phát triển VQG Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ đến năm 2020.

- Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

- Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế quản lý rừng ban hành kèm Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

- Căn cứ Thông tư số 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP Quyết định 281/2007/QĐ-BKH">03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu.

- Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn ban hành quy chế hoạt động du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng.

- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và văn bản pháp luật khác có liên quan của các cấp có thẩm quyển ban hành.

II. Tên dự án quy hoạch

“Quy hoạch phát triển du lịch huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020”

III. Giới hạn, phạm vi quy hoạch

1. Về không gian:

Theo ranh giới hành chính huyện Côn Đảo.

2. Về thời gian: công tác dự báo, định hướng trong đó đồ án quy hoạch được tính toán đến năm 2020.

IV. Mục tiêu

Quy hoạch phát triển du lịch huyện Côn Đảo là bước cụ thể hoá đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 theo Quyết định số 264/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Côn đảo tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 năm:

1. Xây dựng được hệ thống quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch huyện Côn Đảo một cách toàn diện về kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng và môi trường.

2. Đưa ra các chỉ tiêu cụ thể, các định hướng giải pháp phát triển du lịch Côn Đảo làm cơ sở lập các quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư, quản lý phát triển du lịch Côn Đảo thành khu kinh tế trong đó du lịch có vai trò chủ đạo theo hướng hiện đại, đặc sắc có vị trí tầm cỡ trong khu vực và quốc tế góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bảo tồn và phát huy các giá trị cảnh quan, di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn.

3. Xây dựng du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn của huyện, tạo sự dịch chuyển vế cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển kinh tế dịch vụ, du lịch và thương mại. Tăng tỷ trọng GDP du lịch trong cơ cấu GDP của huyện.

4. Làm cơ sở để quản lý đất đai, xây dựng và phát triển du lịch theo đúng định hướng phát triển chung và nghiên cứu một sồ chính sách cụ thể để bảo vệ tài nguyên môi trường và phát triển các khu du lịch một cách có hiệu quả nhất.

B) NỘI DUNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH:

I. Sự cần thiết phải lập quy hoạch phát triển Du lịch Côn Đảo:

1. Việc lập quy hoạch phát triển du lịch huyện Côn Đảo là bước lập quy hoạch tiếp theo nhằm cụ thể hóa không gian phát triển du lịch Côn Đảo theo Quyết định số 264/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ vế việc phê duyệt đề án phát triển kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.

2. Huyện Côn Đảo nằm trong khu du lịch quốc gia Côn Đảo đã được Chính phủ xác định, có nhiều tiềm năng và lợi thế về du lịch. Tuy nhiên thời gian qua du lịch tại huyện chưa phát triển tương xứng với tiềm năng đó; vẫn còn nhiều vấn đề cần được nghiên cứu tính toán để phát triển du lịch một cách đồng bộ và toàn diện hơn. Chính vì vậy việc lập quy hoạch phát triển du lịch của huyện Côn Đảo thời điểm hiện nay là cần thiết để đảm bảo cho nhu cầu phát triển du lịch và phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

3. Làm tiền đề và là cơ sở định hướng về phát triển du lịch nhằm bảo đảm tính thống nhất định hướng chiến lược phát triển du lịch cho Côn Đảo đối với các quy hoạch khác hiện nay đang được tiến hành như; quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung xây dụng, quy hoạch sử dụng đất. . . tại Côn Đảo.

II. Nhiệm vụ đồ án:

1. Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu trên dịa bàn huyện Côn Đảo.

2. Đánh giá hiện trạng và tiềm năng của huyện về phát triển du lịch trong thời gian tới nhằm kiểm tra danh giá lại việc sử dụng đất đai, bố trí lại các khu du lịch cho tương xứng với vị trí, tiềm năng và phù hợp với tình hình mới, nhằm thúc đẩy kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

3. Quy hoạch không gian phát triển du lịch trên địa bàn huyện cho phù hợp với tình hình mới.

4. Đề xuất các giải pháp quản lý đất đai và xây dựng theo định hướng phát triển chung, các giải pháp bảo vệ nguồn tài nguyên du lịch để phát triển một cách bền vững và có hiệu quả.

5. Đề xuất và cập nhật các dự án đầu tư trên địa bàn huyện làm cơ sở cho việc gọi vốn đầu tư trong và ngoài nước.

6. Đề xuất được giải pháp về vốn đầu tư đáp ứng cho các mục tiêu phát triển du lịch.

III. Đánh giá tiềm năng và các nguồn lực phát triển du lịch Côn Đảo:

1. Vị trí du lịch của Côn Đảo:

1.1. Vị trí địa lý.

1.2. Vị trí trong chiến lược phát triển du lịch Việt Nam.

1.3. Vị trí trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

1.4. Vai trò của du lịch Côn Đảo trong việc bảo tồn và phát các giá trị cảnh quan, giá trị di tích lịch sử văn hoá Côn Đảo.

1.5. Mối quan hệ giữa du lịch với các ngành kinh tế và xã hội khác.

1.6. Vị trí, vai trò của du lịch Côn Đảo về an ninh quốc phòng.

2. Tiềm năng du lịch:

2.1. Khái quát chung.

2.2. Tiềm năng tài nguyên du lịch.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch tự nhiên.

- Điều kiện kinh tế - xã hội và tài nguyên du lịch nhân văn.

2.3. Đánh giá chung về tài nguyên du lịch:

- Đanh giá, phân loại, mức độ, khả năng khai thác, khu vực yêu cầu bảo tồn, cấm, hạn chế phát triển, thuận lợi, không thuận lợi phát triển.

- Phân loại các khu vực có tiềm năng phát triển; các khu, điểm tài nguyên có sức thu hút du lịch; so sánh các khu, điểm tài nguyên....

- Đánh giá phân loại các loại hình, sản phẩm du lịch có tiềm năng để phát triển.

3. Hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch:

3.1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

3.1.1. Hệ thống giao thông

3.1.2. Hệ thống cấp điện

3.1.3. Hệ thống bưu chính viễn thông

3.1.4. Hệ thống cấp nước

3.1.5. Hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường

3.2. Cơ sở hạ tầng xã hội:

3.2.1. Dịch vụ công cộng.

3.2.2. Giáo dục đào tạo.

3.3. Các dự án đầu tư phát triển các lĩnh vực có liên quan tại Côn Đảo:

3.3.1. Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Côn Đảo

3.3.2. Quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành

3.3.3. Các dự án đầu tư có liên quan.

IV. Đánh giá thực trạng phát triển du lịch Côn Đảo:

1. Hiện trạng

1.1. Khách du lịch:

- Khách quốc tế.

- Khách nội địa.

1.2. Doanh thu du lịch.

1.3. Cơ sở lưu trú, vui chơi giải trí.

1.4. Lao động trong ngành.

1.5. Hệ thống các sản phẩm du lịch.

1.6. Thị trường du lịch.

1.7. Hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch.

2. Công tác đầu tư phát triển du lịch

2.1. Cơ cấu, lĩnh vực đầu tư phát triển du lịch

2.2. Các dự án đầu tư

3. Quản lý nhà nước về du lịch:

- Quy hoạch phát triển du lịch.

- Đầu tư xây dựng du lịch.

- Kinh doanh du lịch.

- Tài nguyên môi trường du lịch.

V. Cơ hội, thuận lợi; Khó khăn, thách thức để phát triển du lịch Côn Đảo đến năm 2020:

1. Cơ hội, thuận lợi.

2. Khó khăn, thách thức.

VI. Định hướng phát triển du lịch Côn Đảo đến năm 2020

1. Quan điểm phát triển du lịch

2. Mục tiêu phát triển du lịch

3. Định hướng phát triển theo ngành:

3.1. Dự báo các chỉ tiêu phát triển:

3.1.1. Các căn cứ để dự báo:

- Mối quan hệ liên vùng

- Tiềm năng tài nguyên, sản phẩm du lịch, thị trường, nguồn nhân lực.

3.1.2. Dự báo các chỉ tiêu cụ thể:

- Khách du lịch: quốc tế và nội địa.

- Sản phẩm du lịch.

- Thu nhập du lịch.

- Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.

- Nhu cầu lao động.

- Nhu cầu vốn đầu tư phát triển du lịch.

3.1 .3. Luận chứng các phương án phát triển và lựa chọn phương án:

3.2. Các định hướng phát triển du lịch:

- Định hướng phát triển thị trường du lịch Côn Đảo.

- Định hướng phát triển sản phẩm du lịch.

4. Định hướng phát triển theo lãnh thổ

4.4.1. Tổ chức không gian du lịch

4.1.1. Phân khu chức năng hoạt động du lịch.

4.1.2. Hệ thống khu, tuyến, điểm du lịch và quy hoạch sử dụng đất du lịch.

a) Các điểm du lịch:

- Quy mơ sức chứa, tính chất.

- Các sản phẩm du lịch tiêu biểu.

b) Tuyến du lịch:

- Tuyến du lịch nội đảo.

- Tuyến du lịch liên vùng.

- Tuyến du lịch quốc tế.

- Các sản phẩm du lịch tiêu biểu.

4.2. Đầu tư phát triển du lịch

4.2.1. Các lĩnh vực đầu tư

4.2.2. Các khu vực ưu tiên đầu tư.

4.2.3. Các dự án ưu tiên đầu tư phát triển du lịch:

- Xác định danh mục các dự án ưu tiên đầu tư du lịch đến năm 2020.

- Xác định các danh mục dự án ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ du lịch đến năm 2020.

4.2.4. Tổng nhu cầu và phân kỳ đầu tư

- Xác định vốn đầu tư du lịch từ các thành phần kinh tế đến năm 2020.

- Xác định vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển du lịch đến năm 2020.

- Lập biểu tổng hợp danh mục các dự án đầu tư theo giai đoạn, lĩnh vực đầu tư, nguồn đầu tư.

4.3. Đánh giá tác động môi trường

4.3.1. Dự báo các tác động từ hoạt động du lịch đến môi trường.

4.3.2. Một số giải pháp bảo vệ môi trường tài nguyên du lịch.

4.3.3. Các dự án đầu tư phát triển du lịch;

VII. Cơ chế chính sách và giải pháp thực hiện:

1 Cơ chế chính sách, giải pháp

1.1. Giải pháp về quản lý thực hiện quy hoạch, kế hoạch.

1.2. Giải pháp về vốn

1.3. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch tại ra các sản phẩm du lịch đặc thù.

1.4. Giải pháp về thị trường.

1.5. Giải pháp về xúc tiến quảng bá.

1.6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.

1.7. Giải pháp về phát triển du lịch gắn với bảo tồn phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử và môi trường sinh thái.

1.8. Giải pháp quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn.

2. Tổ chức thực hiện:

2.1. Chương trình, kế hoạch thực hiện quy hoạch gồm các nội dung sau:

- Lập quy hoạch chi tiết khu, điểm du lịch.

- Danh mục dư án đầu tư xây dựng các khu du lịch, tiến, điểm, cơ sở vật chất, hạ tầng...

- Kinh phí đầu tư.

- Phân công thực hiện chương trình.

- Tiến độ.

2.2. Phân công trách nhiệm các Sở, ngành, chính quyền địa phương.

3. Về việc lập quy hoạch phát triển du lịch:

- Thực hiện phương thức thuê tư vấn chuyên gia nước ngoài cùng tư vấn trong nước lập quy hoạch.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm chủ trì phối hợp với đơn vị tư vấn trong nước để tuyển chọn chuyên gia tư vấn nước ngoài đủ điều kiện tham gia lập quy hoạch trình cấp thẩm quyền quyết định.

4. Nguồn vốn quy hoạch:

- Vốn ngân sách tỉnh trong kế hoạch năm 2009.

- Phần dự toán kinh phí lập quy hoạch gồm: phần tư vấn trong nước và thuê tư vấn nước ngoài có văn bản trình phê duyệt riêng

C) DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH:

I. Dự toán chi phí lập quy hoạch:

1. Căn cứ lập dự toán:

- Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu.

- Căn cứ Thông tư số 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP Quyết định 281/2007/QĐ-BKH">03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập phê duyệt quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát các sản phẩm chủ yếu.

2. Dự toán chi tiết:

a) Mức vốn của quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được tính như sau:

GiáQHT = Gchuẩn x H1 x H2 x H3, trong đó:

Gchuẩn mức chi phí cho dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn chuẩn = 500 triệu đồng.

H1: hệ số quy hoạch cấp tỉnh = 1.

H2: hệ số đánh giá về điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam = 2.

H3: hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 1.982,2 km2 = 1,05.

- Sử dụng công thức trên ta có mức vốn của quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là:

GiáQHT = 500.000.000 x 1 x 2 x 1,05 = 1.050.000.000.

b) Vốn quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo được tính như sau:

- Căn cứ mục 2 khoản I - phần II của Quyết định 281/2007/QĐ-BKH: định mức chi phí lập đồ án quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo được tính như sau: (theo Quyết định số 264/2005/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2005 với mục tiêu xây dựng Côn Đảo thành khu kinh tế du lịch dịch vụ chất lượng cao)

GiáQHT = 50% x GiáQHT 50% x 1,05 triệu 525 triệu.

- Căn cứ mục 2 khoản I - phần III của Quyết định 281/20071QĐ-BKH: định mức chi phí lập đồ án quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo bằng 30% định mức chi phí lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Côn Đảo

30% x GiáQHT = 30% x 525 triệu = 157,5 triệu (1)

- Căn cứ điểm a - mục 3 - Thông tư số 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP Quyết định 281/2007/QĐ-BKH">03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 hướng dẫn điều chỉnh kinh phí lập quy hoạch ngành theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH được nhân thêm hệ số trượt giá do Tổng cục Thống kế công bố cụ thể như sau:

+ Năm 2007: hệ số trượt giá là 8,30 %.

+ Năm 2008: hệ số trượt giá là 25,42%.

Giá trị trượt giá quy hoạch năm 2007, 2008:

157,5 triệu x 1,083 x 1,2542 = 213,932 triệu (2)

Tổng chi phí lập quy hoạch phát triển du lịch Côn Đảo là: 213.932.000 đồng

Bằng chữ: hai trăm mười ba triệu, chín trăm ba mươi hai ngàn đồng.

3. Chi tiết các khoản mục chi phí quy hoạch phát triển du lịch Côn Đảo:

Áp dụng bảng 13 - Quyết định 281/2007/QĐ-BKH phân bổ chỉ tiêu các nhiệm vụ lập quy hoạch theo bảng sau:

Stt

Khoản mục chi phí

Tỷ lệ %

Mức chi tối đa (VNĐ)

I

Chi phí cho công việc chuẩn bị nhiệm vụ quy hoạch

3

6.417.960

1

Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương

2

4.278.640

1.1

Xâp dựng nhiệm vụ

0,6

1.283.592

1.2

Hội thảo xin kiến chuyên gia thống nhất nhiệm vụ và trình duyệt

1,4

2.995.048

2

Lập dự toán kinh phí theo nhiệm vụ đã thống nhất và trình duyệt

1

2.139.320

II

Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo đồ án quy hoạch

83

177.563.560

1

Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu

6

12.835.920

2

Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch

4

8.557.280

3

Chi phí khảo sát thực tế

20

42.786.400

4

Chi phí thiết kế quy hoạch

53

113.383.960

4.1

Phân tích đánh giá vai trò, vị trí

1

2.139.320

4.2

Phân tích dự báo tiến bộ khoa học công nghệ và ngành của khu vực, cả nước tới sự phát triển ngành trong thời kỳ quy hoạch

3

6.417.960

4.3

Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển ngành du lịch tỉnh

4

8.557.280

4.4

Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển du lịch tỉnh

3

6.417.960

4.5

Nghiên cứu đề xuất các phương án phát triển

6

12.835.920

4.6

Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu

20

42.786.400

4.7

Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan

8

17.114.560

4.8

Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch

8

17.114.560

III

Chi phí quản lý điều hành

14

29.950.480

1

Chi phí quản lý dự án của ban quản lý

4

8.557.280

2

Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia

4

8.557.280

3

Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp quy hoạch theo kết luận của Hội đổng thẩm định

2

4.278.640

4

Chi phí công bố quy hoạch

4

8.557.280

IV

Thuế VAT 10%

 

21.393.200

 

Tổng cộng: I + II + III + IV

 

235.325.200

Tổng dự toán vốn quy hoạch là: 235.325.200đ.

(Bằng chữ: hai trăm ba mươi lăm triệu, ba trăm hai mươi lăm ngàn, hai trăm đồng).

D) HỒ SƠ DỰ ÁN QUY HOẠCH:

Bộ hồ sơ quy hoạch hoàn chỉnh gồm: các nội dung quy định tại mục I. II mục C và đĩa CD (gồm phần văn bản và các bản vẽ kỹ thuật có liên quan)

I. Phần bản vẽ:

Stt

Tên bản vẽ

Tỷ lệ

1

Sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng, đánh giá vị trí du lịch Côn Đảo

1/100.000-1/250.000

2

Bản đồ đánh giá hiện trạng phát triển du lịch

1/10.000

3

Bản đồ đánh giá hiện trạng tài nguyên du lịch

1/10.000

4

Bản đồ quy hoạch không gian phát triển du lịch, sử dụng đất, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch

1/10.000

5

Bản đồ định hướng phát triển hệ thống cơ sở vật chất và hạ tầng du lịch

1/10.000

6

Bản đồ (hoặc sơ đồ) quy hoạch phân kỳ đầu tư thực hiện

1/10.000

Quy cách, chất lượng bản vẽ: các bản vẽ báo cáo được thể hiện màu, các bản vẽ lưu trữ thể hiện các mục theo đúng tỉ lệ; các bản vẽ thu nhỏ theo khổ A3 thể hiện màu.

II. Phần văn bản:

Hồ sơ trình duyệt gồm:

1. Tờ trình.

2. Thuyết minh tóm tắt (kèm theo phụ lục)

3. Thuyết minh tổng hợp (kèm theo phụ lục)

4. Các bản vẽ thu nhỏ khổ A3 (có ghi tỷ lệ xích).

5. Dự thảo quy chế quản lý phát triển du lịch theo quy hoạch.

6. Các văn bản có liên quan đến quá trình lập và xét duyệt quy hoạch.

III. Số lượng, nơi gửi hồ sơ:

Số lượng hồ sơ quy hoạch hoàn chỉnh sau khi được phê duyệt gồm 10 bộ, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi cho các cơ quan chức năng sau đây trong vòng 10 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ký quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 bộ.

2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (cơ quan thẩm định): 01 bộ.

3. Ban Quản lý phát triển Côn Đảo (chủ đầu tư): 01 bộ.

4. Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo: 01 bộ.

5. Ban Quản Lý các khu du lịch Côn Đảo: 01 bộ.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 bộ.

7. Sở Xây dựng: 01 bộ.

8. Sở Tài chính (cơ quan quyết toán dự toán): 01 bộ.

9. Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 bộ.

10. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bộ.

E) NỘI DUNG CÔNG VIỆC TƯ VẤN NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN:

1. Một số nội dung chuyên gia nước ngoài sẽ nghiên cứu và tư vấn:

- Định hướng phát triển thị trường du lịch và sản phẩm du lịch chủ yếu của Côn Đảo trong xu thế hội nhập.

- Xác định sản phẩm du lịch đặc thù, độc đáo, có tính cạnh tranh cao nhất của du lịch Côn Đảo.

- Tổ chức không gian hoạt động du lịch để khai thác có hiệu quả tiềm năng tài nguyên du lịch Côn Đảo góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị tự nhiên, văn hoá lịch sử Côn Đảo.

- Chiến lược, chương trình xúc tiến thị trường cho phát triển du lịch Côn Đảo.

- Phản biện toàn bộ nội dung quy hoạch do tư vấn trong nước dự thảo trên quan điểm tư vấn quốc tế độc lập.

- Cùng với tư vấn trong nước báo cáo thông qua các cơ quan chức năng và vệ đồ án quy hoạch trước Hội đồng thẩm định.

G) TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1 Chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý phát triển Côn Đảo.

3. Cơ quan lập quy hoạch:

Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch (Tổng cục Du lịch): phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài được tuyển chọn theo quy định liên quan của Nhà nước.

4. Cơ quan phối hợp:

- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Một số sở, ngành và đơn vị liên quan của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

5. Cơ quan trình: Ban Quản lý phát triển Côn Đảo

6. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch:

- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

7. Cơ quan phê duyệt quy hoạch:

Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau khi có ý kiến của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).

8. Thời gian hoàn thành

05 tháng sau khi nhiệm vụ được phê duyệt và hợp đồng được ký kết./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1414/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1414/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/05/2009
Ngày hiệu lực 13/05/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1414/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1414/QĐ-UBND 2009 quy hoạch phát triển du lịch Côn Đảo Bà Rịa Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1414/QĐ-UBND 2009 quy hoạch phát triển du lịch Côn Đảo Bà Rịa Vũng Tàu
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1414/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Võ Thành Kỳ
Ngày ban hành 13/05/2009
Ngày hiệu lực 13/05/2009
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 15 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 1414/QĐ-UBND 2009 quy hoạch phát triển du lịch Côn Đảo Bà Rịa Vũng Tàu

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1414/QĐ-UBND 2009 quy hoạch phát triển du lịch Côn Đảo Bà Rịa Vũng Tàu

  • 13/05/2009

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 13/05/2009

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực