Quyết định 1416/2011/QĐ-UBND

Quyết định 1416/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ

Quyết định 1416/2011/QĐ-UBND tổ chức bộ máy Văn phòng Ủy ban Phú Thọ đã được thay thế bởi Quyết định 10/2016/QĐ-UBND chức năng quyền hạn tổ chức bộ máy Văn phòng Ủy ban nhân dân Phú Thọ và được áp dụng kể từ ngày 02/05/2016.

Nội dung toàn văn Quyết định 1416/2011/QĐ-UBND tổ chức bộ máy Văn phòng Ủy ban Phú Thọ


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ TH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 1416/2011/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 25 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Thông tư số 02/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 28/01/2011 của liên bộ Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ "Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chức năng ca Văn phòng UBND tnh

1.1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan chuyên môn ngang sở, là bộ máy giúp việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm cả Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).

1.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu tổng hợp, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung của bộ máy hành chính ở địa phương; bảo đảm cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và thông tin cho công chúng theo quy định của pháp luật; Bảo đảm các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

1.3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyn hạn

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

2.1. Tham mưu tổng hợp, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Xây dựng, quản lý chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.

b) Theo dõi, đôn đốc các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Sở, ngành), Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình công tác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Phối hợp thường xuyên với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình chuẩn bị và hoàn chỉnh các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.

d) Thẩm tra về trình tự, thủ tục chuẩn bị và có ý kiến đánh giá độc lập đối với các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo quan trọng theo chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh và các công việc khác do các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

đ) Xây dựng các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.

e) Kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.

g) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan chuẩn bị nội dung, phục vụ phiên họp thường kỳ, bất thường, các cuộc họp và hội nghị chuyên đề khác của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cuộc họp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

h) Chủ trì, điều hòa, phối hợp việc tiếp công dân giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh; Quản lý, bảo đảm điều kiện vật chất cho hoạt động của Trụ sở tiếp công dân của tỉnh.

2.2. Tham mưu tổng hợp, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và đôn đốc thực hiện chương trình công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm cần tập trung chỉ đạo, điều hành các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trong từng thời gian nhất định.

b) Kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, các đề án, dự án, dự thảo văn bản pháp luật để trình cấp có thẩm quyền quyết định.

c) Thẩm tra về trình tự, thủ tục chuẩn bị và có ý kiến đánh giá độc lập đối với các đề án, dự án, dự thảo văn bản, báo cáo theo chương trình công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các công việc khác do các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan hoàn chỉnh nội dung, thủ tục, hồ sơ và dự thảo văn bản để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với những công việc thường xuyên khác.

đ) Chủ trì làm việc với lãnh đạo cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện còn có ý kiến khác nhau theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

e) Chủ trì soạn thảo, biên tập hoặc chỉnh sửa lần cuối các dự thảo báo cáo, các bài phát biểu quan trọng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

g) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện các Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan của Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.

h) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra thực hiện những công việc thuộc thẩm quyền kiểm tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các sở, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan để báo cáo và kiến nghị với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đôn đốc thực hiện và bảo đảm chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính.

i) Đề nghị các sở, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

k) Được yêu cầu các sở, ngành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan cung cấp tài liệu, số liệu và văn bản liên quan hoặc tham dự các cuộc họp, làm việc để nắm tình hình, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2.3. Bảo đảm thông tin phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; thông tin để các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan của Đảng, Nhà nước và các cơ quan, tổ chức liên quan về tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Cung cấp thông tin cho công chúng về các hoạt động chủ yếu, những quyết định quan trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; những sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội nổi bật mà dư luận quan tâm theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.

d) Qun lý, xut bn và phát hành Công báo cấp tnh.

đ) Qun lý duy trì hot đng mng tin hc của y ban nhân dân tnh.

e) Quản lý tổ chức và hoạt động của Trang thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

2.4. Giúp y ban nhân dân tnh, Chủ tch y ban nhân dân tỉnh qun lý công tác ngoi v trên đa bàn tnh; qun lý các hot động thu hút, s dụng vin trợ phi chính phủ nước ngoài trên đa bàn tnh.

2.5. Bo đm c điu kin vt chất, kỹ thut cho hot đng của y ban nhân dân tnh, Chủ tch y ban nhân dân tnh.

2.6. y dựng, ban hành các văn bn thuộc thm quyn ca Văn phòng y ban nhân dân tnh theo quy đnh của pháp lut.

2.7. T chc việc phát hành và qun lý các văn bn ca y ban nhân dân tnh, Chtịch y ban nhân dân tnh.

2.8. Tng kết, hướng dn chuyên môn, nghip v v ng c văn phòng đối vi Văn phòng các s, ngành, Văn png y ban nhân dân cấp huyn.

2.9. Tchc nghiên cu, thc hin và ng dng c đề tài nghn cứu khoa học.

2.10. Qun lý t chc bộ máy, biên chế; thc hin chế độ tin lương và các chế đ, chính sách đãi ng, khen thưng, klut; Đào to, bi dưỡng v chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chc, vn chc thuộc n phòng y ban nhân dân tỉnh.

2.11. Qun lý tài chính, i sn đưc giao theo quy đnh của pháp lut phân cp ca y ban nhân dân tnh.

2.12. Thc hin c nhim v, quyn hn khác do y ban nhân dân Chủ tch y ban nhân dân tnh giao hoc theo quy đnh của pháp lut.

Điều 3. V tổ chức b y

1. Lãnh đo n phòng y ban nhân dân tỉnh

a) n phòng y ban nhân dân tnh có Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh các Phó Chánh n phòng y ban nhân dân tnh.

b) Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh là người đứng đu n phòng y ban nhân dân tỉnh, chu trách nhiệm trước y ban nhân dân tnh, Ch tịch y ban nhân dân tnh và trưc pháp lut v toàn bộ hot đng ca Văn phòng; Đồng thời là Chủ tài khon ca cơ quan Văn phòng y ban nhân dân tỉnh.

c) Phó Chánh Văn png y ban nhân dân tỉnh là ngưi giúp Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh, chu trách nhim trưc Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh trước pháp lut v các nhiệm v được phân công; khi Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh vng mặt, mt Phó Chánh n phòng y ban nhân dân tnh đưc Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh ủy nhim điu hành các hot động của n phòng;

2. Các đơn vị trực thuộc

a. Các phòng thuộc khối nghiên cứu tổng hợp

- Phòng Văn xã;

- Phòng Kinh tế tổng hợp;

- Phòng Kinh tế ngành;

- Phòng Nội chính;

- Phòng Tiếp công dân

b. Các phòng khối chuyên môn, nghiêp vụ

- Phòng Ngoại vụ;

- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;

- Phòng Hành chính - Tổ chức;

- Phòng Quản trị - Tài vụ;

c. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:

- Trung tâm Hội nghị;

- Trung tâm Công báo - Tin học.

Điều 4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để xây dựng quy chế làm việc; xây dựng chức năng, nhiệm vụ cho các phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp và bố trí công chức, viên chức trong chỉ tiêu biên chế được giao cho phù hợp.

Điều 5. Quyết định này thay thế Quyết định số 3969/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ "Về ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND tỉnh" và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- CVP, các PVP;
- Công báo;
- Lưu TK, NCTH, VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Dân Mạc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1416/2011/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1416/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/04/2011
Ngày hiệu lực25/04/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/05/2016
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1416/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1416/2011/QĐ-UBND tổ chức bộ máy Văn phòng Ủy ban Phú Thọ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1416/2011/QĐ-UBND tổ chức bộ máy Văn phòng Ủy ban Phú Thọ
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1416/2011/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Phú Thọ
              Người kýHoàng Dân Mạc
              Ngày ban hành25/04/2011
              Ngày hiệu lực25/04/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/05/2016
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1416/2011/QĐ-UBND tổ chức bộ máy Văn phòng Ủy ban Phú Thọ

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1416/2011/QĐ-UBND tổ chức bộ máy Văn phòng Ủy ban Phú Thọ