Quyết định 1437/QĐ-UBND

Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Nội dung toàn văn Quyết định 1437/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ Sóc Trăng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1437/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 24 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VÀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đ án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố danh mục báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo phụ lục chi tiết đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Quy định chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng gồm các nội dung như sau:

1. Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

a) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt, phổ biến nội dung Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ đến từng cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị mình, nhất là những công chức, viên chức trực tiếp thực hiện báo cáo.

b) Khi xây dựng báo cáo, nội dung chế độ báo cáo thực hiện theo Điều 7 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ.

c) Thường xuyên theo dõi, rà soát, trình UBND tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ có liên quan đến ngành, lĩnh vực do cơ quan, đơn vị mình phtrách khi có sự thay đổi.

d) Căn cứ danh mục báo cáo định kỳ được công bố theo Quyết định này và các văn bản khác có liên quan, các cơ quan, đơn vị xây dựng giải pháp để thực hiện chế độ báo cáo đạt hiệu quả.

2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:

a) Phối hp các cơ quan liên quan thường xuyên rà soát chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh để tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu theo quy định.

b) Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện quy định chế độ báo cáo định kỳ theo quy định; báo cáo UBND tỉnh giải quyết các khó khăn, vướng mc trong quá trình thực hiện.

3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hp các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo; đồng thời theo dõi, hướng dn các cơ quan, đơn vị thực hiện các nội dung liên quan đến xây dựng, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin báo cáo của địa phương theo quy định.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ thực hiện các nội dung theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tchức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;

- Lưu: TH, KT, VX, XD, NC, NV, KSTT, HC.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Chuyện

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1437/QĐ-UBND ngày 24/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

Tên báo cáo

1

Báo cáo tình hình hoạt động của ngành, địa phương.

2

Báo cáo công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

3

Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

4

Báo cáo tình hình thực hiện vốn đu tư công và kế hoạch vốn đu tư công.

5

Báo cáo dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương.

6

Báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương.

7

Báo cáo tình hình thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng.

8

Báo cáo công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.

9

Báo cáo tình hình sử dụng hệ thống một cửa điện tử.

10

Báo cáo tình hình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.

11

Báo cáo công tác văn thư, lưu trữ.

12

Báo cáo công tác đối ngoại.

13

Báo cáo công tác cải cách hành chính.

14

Báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý về khí tượng thủy văn.

15

Báo cáo tình hình hoạt động cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

16

Báo cáo tình hình triển khai thực hiện đu tư phát trin chợ trên địa bàn tỉnh.

17

Báo cáo kết quả minh bạch tài sản, thu nhập.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1437/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1437/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 24/05/2019
Ngày hiệu lực 24/05/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1437/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1437/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ Sóc Trăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 1437/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ Sóc Trăng
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 1437/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Trần Văn Chuyện
Ngày ban hành 24/05/2019
Ngày hiệu lực 24/05/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 6 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 1437/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ Sóc Trăng

Lịch sử hiệu lực Quyết định 1437/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ Sóc Trăng

  • 24/05/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 24/05/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực