Quyết định 145-HĐBT

Quyết định 45-HĐBT năm 1984 quy định cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, nghiên cứu và đào tạo của Bộ Giao thông vận tải do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 145-HĐBT quy định cơ cấu tổ chức SXKD nghiên cứu đào tạo Bộ Giao thông vận tải


HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 145-HĐBT

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 1984

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 145-HĐBT NGÀY 9-11-1984 QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH, NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá V) về những nhiệm vụ cấp bách trong công tác cải tiến quản lý kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 166-HĐBT ngày 24-9-1982 về việc chấn chỉnh một bước tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất ngành giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay xác định cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, nghiên cứu và đào tạo trực thuộc Bộ Giao thông vận tải như sau:

I. CÁC TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH

A. CÁC LIÊN HIỆP SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ NGÀNH TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC.

1. Chuyển Tổng cục Đường sắt thành Liên hiệp các xí nghiệp đường sắt Việt Nam.

2. Chuyển Tổng cục Đường biển Việt Nam thành Liên hiệp các xí nghiệp đường biển Việt Nam.

B. CÁC LIÊN HIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH, KHU VỰC VÀ CÁC TỔ CHỨC SẢN XUẤT KHÁC.

3. Chuyển Cục Vận tải ôtô thành Liên hiệp các xí nghiệp vận tải ôtô.

- Chuyển Cục Đường sông thành hai Liên hiệp vận tải đường sông.

4. Liên hiệp các xí nghiệp vận tải đường sông I (khu vực phía Bắc)

5. Liên hiệp các xí nghiệp vận tải đường sông II (khu vực phía Nam).

6. Chuyển Tổng Công ty vận tải ngoại thương thành Tổng Công ty thuê tầu - môi giới hàng hải (Vietfracht).

7. Trung tâm điều độ vận tải Trung ương.

- Sắp xếp Cục Cơ khí và một số cơ sở cơ khí khác của ngành thành ba liên hiệp cơ khí:

8. Liên hiệp các xí nghiệp cơ khí giao thông vận tải I (khu vực phía Bắc).

9. Liên hiệp các xí nghiệp cơ khí giao thông vận tải II (khu vực phía Nam).

10. Liên hiệp các xí nghiệp cơ khí đóng tàu.

- Sắp xếp lại Liên hiệp các xí nghiệp nạo vét sông biển, xí nghiệp liên hợp trục vớt cứu hộ, các Ty quản lý đường sông và các công ty bảo đảm hàng hải thành hai Liên hiệp giao thông đường thuỷ:

11. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông đường thủy I (khu vực phía Bắc).

12. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông đường thuỷ II (khu vực phía Nam).

13. Chuyển Xí nghiệp Liên hợp cầu Thăng Long thành Liên hiệp các xí nghiệp chuyên ngành cầu, lấy tên là Liên hiệp các xí nghiệp xây dựng cầu Thăng Long.

- Các đơn vị chuyên ngành xây dựng giao thông và quản lý cầu đường bộ khu vực:

14. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 1.

15. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 2.

16. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 4.

17. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 5.

18. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 6.

19. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 7.

20. Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 8

Các tổ chức sản xuất khác:

21. Cục Đăng kiểm Việt Nam.

22. Công ty Vật tư thiết bị giao thông vận tải.

23. Nhà Xuất bản giao thông vận tải.

24. Báo Giao thông vận tải.

II. CÁC TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỸ THUẬT CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO.

1. Viện Kinh tế - quy hoạch giao thông vận tải.

2. Viện Khoa học kỹ thuật giao thông vận tải.

3. Viện Thiết kế giao thông vận tải.

4. Viện Nghiên cứu thiết kế cơ khí giao thông vận tải.

5. Trường đại học hàng hải.

6. Trường quản lý kinh tế giao thông vận tải.

7. Các trường trung học giao thông vận tải 1, 2, 5, 6 (ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam).

8. Các trường công nhân kỹ thuật 1, 5, 6 (ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam) và cơ khí đóng tầu.

Điều 2.- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu bộ máy và phương thức hoạt động, địa điểm đặt trụ sở cho các đơn vị nói ở Điều 1 của Quyết định này theo nguyên tắc gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả.

Điều 3.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quyết định về cơ cấu tổ chức sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu và đào tạo của Bộ Giao thông vận tải trước đây.

Điều 4.- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Bộ, Uỷ ban Nhà nước, các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban nhân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Tố Hữu

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 145-HĐBT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu145-HĐBT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/11/1984
Ngày hiệu lực09/11/1984
Ngày công báo31/12/1984
Số công báoSố 5
Lĩnh vựcThương mại, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Quyết định 145-HĐBT quy định cơ cấu tổ chức SXKD nghiên cứu đào tạo Bộ Giao thông vận tải


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 145-HĐBT quy định cơ cấu tổ chức SXKD nghiên cứu đào tạo Bộ Giao thông vận tải
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu145-HĐBT
                Cơ quan ban hànhHội đồng Bộ trưởng
                Người kýTố Hữu
                Ngày ban hành09/11/1984
                Ngày hiệu lực09/11/1984
                Ngày công báo31/12/1984
                Số công báoSố 5
                Lĩnh vựcThương mại, Giao thông - Vận tải
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 145-HĐBT quy định cơ cấu tổ chức SXKD nghiên cứu đào tạo Bộ Giao thông vận tải

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 145-HĐBT quy định cơ cấu tổ chức SXKD nghiên cứu đào tạo Bộ Giao thông vận tải

                        • 09/11/1984

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 31/12/1984

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 09/11/1984

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực