Quyết định 1452/QĐ-TCTHADS

Quyết định 1452/QĐ-TCTHADS năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Nghiệp vụ 1 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành

Quyết định 1452/QĐ-TCTHADS chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được thay thế bởi Quyết định 11/QĐ-TCTHADS 2015 chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức của Vụ Nghiệp vụ 1 và được áp dụng kể từ ngày 12/01/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 1452/QĐ-TCTHADS chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn


BỘ TƯ PHÁP
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1452/QĐ-TCTHADS

Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ NGHIỆP VỤ 1

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 2999/QĐ-BTP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Công bố việc thành lập Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1 Tổng cục Thi hành án dân sự,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chức năng

Vụ Nghiệp vụ 1 là đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự có chức năng tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện quản lý, hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân gia đình, phá sản, trọng tài thương mại (sau đây gọi chung là thi hành bản án, quyết định dân sự) theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự:

a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền chương trình, đề án, kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm liên quan đến công tác thi hành bản án, quyết định dân sự; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Thi hành án dân sự;

b) Xây dựng hoặc phối hợp xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án, chương trình, kế hoạch về công tác quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định dân sự;

c) Bảo đảm việc áp dụng thống nhất các quy định của pháp luật trong hoạt động thi hành bản án, quyết định dân sự;

d) Hướng dẫn nghiệp vụ về thi hành bản án, quyết định dân sự đối với các cơ quan thi hành án dân sự địa phương theo quy định của pháp luật và của Bộ Tư pháp;

đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo việc tổ chức thi hành bản án, quyết định dân sự đối với Cục Thi hành án dân sự tỉnh và Chi cục Thi hành án dân sự huyện theo quy định của pháp luật, của Bộ Tư pháp và của Tổng cục Thi hành án dân sự;

Tham mưu để Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ đạo Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh tổ chức thi hành đối với những vụ việc về thi hành bản án, quyết định dân sự phức tạp, kéo dài, có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp;

Kiến nghị xử lý đối với những việc thi hành bản án, quyết định dân sự có đủ điều kiện thi hành nhưng chậm thi hành hoặc không thi hành, được phát hiện trong quá trình kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định dân sự;

e) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành bản án, quyết định dân sự theo quy định của pháp luật;

g) Phối hợp với Cơ quan đại diện của Bộ Tư pháp tại phía nam trong việc thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

2. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Quy chế làm việc của cơ quan Tổng cục Thi hành án dân sự; Quy chế quản lý tài sản; Quy chế chi tiêu nội bộ của Tổng cục Thi hành án dân sự, các quy định của Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức triển khai thực hiện chủ trương, chính sách, biện pháp, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và quy định của pháp luật về lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ.

4. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra hoặc kiểm tra đối với cơ quan thi hành án dân sự địa phương về lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và theo chỉ đạo của Tổng Cục trưởng..

5. Tổ chức sơ kết, tổng kết và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ theo Quy chế của Tổng cục, Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.

6. Biên soạn, thẩm định các chương trình, tài liệu về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và theo sự phân công của Tổng Cục trưởng.

7. Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ và theo chỉ đạo của Tổng Cục trưởng.

8. Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, tài sản và thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của Vụ theo quy định của pháp luật, Bộ Tư pháp và của Tổng cục Thi hành án dân sự.

9. Phối hợp với Trung tâm Dữ liệu, Thông tin và Thống kê thi hành án dân sự trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu về lĩnh vực được giao; thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ thi hành bản án, quyết định dân sự .

10. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính, cải cách tư pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với lĩnh vực được giao.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế

1. Lãnh đạo Vụ:

Lãnh đạo Vụ Nghiệp vụ 1 gồm có Vụ trưởng và không quá 3 Phó Vụ trưởng.

Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao và thực hiện.

Các Phó Vụ trưởng chấp hành sự chỉ đạo của Vụ trưởng, được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý một số địa bàn quản lý, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những nhiệm vụ công tác thuộc lĩnh vực quản lý được phân công.

2. Biên chế của Vụ Nghiệp vụ 1 thuộc biên chế hành chính của Tổng cục Thi hành án dân sự, do Tổng Cục trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1.

Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác

Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Vụ với Lãnh đạo Tổng cục, các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác được thực hiện theo Quy chế làm việc của Tổng cục, Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp và các quy định cụ thể sau:

1. Vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp của Tổng Cục trưởng hoặc Phó Tổng cục trưởng được phân công phụ trách, có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc, tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng, trước pháp luật về thực hiện Quy chế làm việc và kết quả giải quyết công việc được giao.

2. Vụ là đầu mối giúp Lãnh đạo Tổng cục thực hiện quan hệ với các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức hữu quan về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu phát sinh những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị khác thuộc Tổng cục thì Vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó để giải quyết.

Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Tổng cục trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ thì Vụ có trách nhiệm phối hợp giải quyết.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ 1, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Tư pháp (để b/c);
- Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp (để p/h);
- Các Phó Tổng Cục trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.

Q. TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Văn Luyện

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1452/QĐ-TCTHADS

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1452/QĐ-TCTHADS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/06/2010
Ngày hiệu lực04/06/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 12/01/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1452/QĐ-TCTHADS

Lược đồ Quyết định 1452/QĐ-TCTHADS chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1452/QĐ-TCTHADS chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1452/QĐ-TCTHADS
              Cơ quan ban hànhTổng cục Thi hành án dân sự
              Người kýNguyễn Văn Luyện
              Ngày ban hành04/06/2010
              Ngày hiệu lực04/06/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 12/01/2015
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 1452/QĐ-TCTHADS chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 1452/QĐ-TCTHADS chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn