Nội dung toàn văn Quyết định 1453/QĐ-TTg phê duyệt Đề án giao thông tránh ngập khu vực Tây Bắc thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát Nậm Chiến
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1453/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN GIAO THÔNG TRÁNH NGẬP KHU VỰC TÂY BẮC KHI CÓ CÁC THUỶ ĐIỆN SƠN LA, LAI CHÂU, HUỘI QUẢNG, BẢN CHÁT VÀ NẬM CHIẾN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2001/QH10 kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá X và Nghị quyết số 13/2002/QH11 kỳ họp thứ 2, Quốc hội khoá XI về công trình thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2004 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Quyết định số 162/2000-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đầu tư Dự án thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 196/2004/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (các văn bản số 8696/BKH-TĐ&GSĐT ngày 22 tháng 11 năm 2006 và số 4686/BKH-TĐ&GSĐT ngày 04 tháng 7 năm 2007) và Bộ Giao thông vận tải (các văn bản số 2400/BGTVT-KHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2005, số 3876/TTr-BGTVT ngày 04 tháng 7 năm 2006, số 6200/BGTVT-KHĐT ngày 11 tháng 10 năm 2006, số 3458/BGTVT-KHĐT ngày 06 tháng 6 năm 2007 và số 4902/BGTVT-KHĐT ngày 03 tháng 8 năm 2007),
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Đề án giao thông tránh ngập khu vực Tây Bắc khi có các thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát và Nậm Chiến với các nội dung sau:
1. Tên Đề án: Đề án tránh ngập khu vực Tây Bắc khi có các thuỷ điện: Sơn La, Lai Châu, Bản Chát, Huội Quảng và Nậm Chiến (sau đây gọi tắt là Đề án giao thông tránh ngập thuỷ điện Tây Bắc);
2. Phạm vi Đề án: phạm vi nghiên cứu của Đề án là ảnh hưởng của các thuỷ điện: Sơn La, Lai Châu, Bản Chát, Huội Quảng và Nậm Chiến đến kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trong khu vực Tây Bắc, cụ thể:
a) Đường bộ:
- Các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ;
- Các tuyến đường phục vụ di dân tái định cư;
- Các tuyến đường giao thông liên vùng kết hợp an ninh quốc phòng, nằm trong phạm vi ảnh hưởng của các thuỷ điện nêu trên.
b) Đường thuỷ:
- Phục vụ xây dựng thuỷ điện Sơn La, vận chuyển hàng hoá, hành khách trên các tuyến đường thuỷ Hải Phòng - Việt Trì - Hoà Bình - Tạ Bú;
- Các cảng: Bến Ngọc, Ba Cấp, Tà Hộc.
c) Hàng không:
- Sân bay Nà Sản: ngoài việc phục vụ xây dựng các thuỷ điện, còn đảm bảo vấn đề an ninh, quốc phòng và phát triển kinh tế xã hội khu vực Tây Bắc.
(Các quy hoạch đường thuỷ và hàng không chỉ nghiên cứu trong quy hoạch tổng thể, không tính nhu cầu vốn trong Đề án).
3. Mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu của Đề án giao thông tránh ngập thuỷ điện Tây Bắc
a) Mục tiêu:
- Xây dựng các tuyến tránh ngập của các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ;
- Hoàn trả và thiết lập các đường giao thông liên vùng, kết hợp an ninh quốc phòng trong giai đoạn mới;
- Xây dựng các tuyến đường gắn liền các trung tâm xã, trung tâm huyện và các khu tái định cư;
- Xây dựng hệ thống đường thuỷ để vận chuyển hàng hoá lên khu vực Tây Bắc, tại các thời điểm mùa nước cho phép, nhằm phát triển hình thức giao thông này;
- Hàng không: đầu tư sân bay để đa dạng hóa các loại hình giao thông.
b) Yêu cầu:
Theo tinh thần Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2004 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010, giải pháp tránh ngập giao thông Tây Bắc khi có hệ thống các thuỷ điện phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Các tuyến đường tránh ngập được xây dựng phù hợp với các quy hoạch khác trong khu vực của các địa phương và phù hợp với quy mô, tiêu chuẩn trong quy hoạch phát triển đường bộ Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Các tuyến giao thông, cơ sở hạ tầng phải được tiến hành xây dựng trước khi hồ chứa của các thuỷ điện tích nước. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các cấp của địa phương liên quan có các công trình, phối hợp, chủ động lập kế hoạch xây dựng và tổ chức thực hiện;
- Đảm bảo giao thông đi lại thuận lợi;
- Hạn chế tối đa các ảnh hưởng không thuận lợi đến các công trình dân dụng, công nghiệp, năng lượng, thủy lợi, cộng đồng dân cư hiện có ở hai bên đường.
4. Quy mô, hướng tuyến các công trình trong phạm vi nghiên cứu
Đầu tư xây dựng các công trình tránh ngập, giao thông liên vùng và tái định cư với quy mô, hướng tuyến đã nghiên cứu, cụ thể như sau:
- Quốc lộ 12 tránh ngập thuỷ điện Sơn La: đoạn từ Km66 - Km102 có chiều dài 35 km và cầu Hang Tôm. Tuyến bám theo hướng của quốc lộ 12 hiện tại nhưng được nâng lên cao để tránh ngập;
- Quốc lộ 279 tránh ngập thuỷ điện Bản Chát: bắt đầu từ Mường Kim huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu theo đường vào nhà máy thuỷ điện Bản Chát, vượt sông Nậm Mu ở hạ lưu đập thuỷ điện Bản Chát tới vai phải đập thuỷ điện Bản Chát. Từ đây tuyến men theo bờ hồ thuỷ điện Bản Chát nối vào Quốc lộ 279 hiện tại, tại Km 188 + 200. Chiều dài đoạn tuyến này khoảng: 19 km;
- Đường tỉnh 107 tránh ngập thuỷ điện Sơn La: tuyến bắt đầu từ Bản Bo xã Mường Giôn - Quỳnh Nhai - Sơn La (khoảng Km 230 quốc lộ 279) đến bản Pá Ngừa, xã Pha Mu, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu, đoạn này dài khoảng 50 km. Sau đó sẽ nối tiếp đoạn đường tỉnh 107 tránh ngập thuỷ điện Sơn La từ bản Pá Ngừa, vượt qua hồ thuỷ điện Bản Chát bằng phà, sau đó nối với Quốc lộ 32 tại khu vực đèo Khau Riềng, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu. Chiều dài đoạn tuyến này khoảng 35 km;
- Đường tỉnh 127 tránh ngập thuỷ điện Sơn La: xuất phát từ khoảng Km86 + 300 quốc lộ 12, vượt qua sông Nậm Na bằng cầu Lai Hà mới, đi men theo sườn núi cạnh nhánh sông Nậm Mu và sông Đà, tuyến đi trên cao độ mực nước hồ thuỷ điện Sơn La, đến vị trí nối với đường vào nhà máy thuỷ điện Lai Châu (thuộc xã Nậm Hằng huyện Mường Tè); chiều dài đoạn tuyến này khoảng 34 km. Khi xây dựng thuỷ điện Lai Châu, đường tỉnh 127 sẽ nối tiếp từ Km 34 đi trên mực nước lòng hồ thuỷ điện Lai Châu từ Nậm Nhùn đến Mường Tè và nối tiếp vào đường Mường Tè - Pa Tần; chiều dài đoạn tuyến này khoảng 65 km.
Các tuyến đường khác theo Đề án được duyệt (Phụ lục I kèm theo Quyết định này).
5. Nhu cầu vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư
a) Tổng nhu cầu vốn đầu tư khoảng 9.496,83 tỷ đồng
Trong đó:
- Công trình tránh ngập: 6.178,36 tỷ đồng;
- Công trình đường giao thông liên vùng: 1.848,99 tỷ đồng;
- Đường bộ phục vụ tái định cư : 1.469,48 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư: chủ đầu tư các công trình thuỷ điện bồi thường phần kết cấu hạ tầng bị ảnh hưởng trực tiếp của việc xây dựng thuỷ điện. Phần còn thiếu bổ sung bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Trong đó:
- Vốn ngành điện bồi thường: 4.880,26 tỷ đồng, trong đó:
+ Thủy điện Sơn La: 2.596,86 tỷ đồng.
+ Thuỷ điện Lai Châu: 1.260 tỷ đồng.
+ Thuỷ điện Bản Chát: 313,8 tỷ đồng.
+ Thuỷ điện Huội Quảng: 330,6 tỷ đồng.
+ Thuỷ điện Nậm Chiến: 379 tỷ đồng.
- Vốn Ngân sách nhà nước: 4.616,57 tỷ đồng (bao gồm công trình tránh ngập, đường giao thông liên vùng, đường tái định cư),
Trong đó:
+ Thủy điện Sơn La: 3.170,88 tỷ đồng.
+ Thuỷ điện Lai Châu: 891,13 tỷ đồng.
+ Thuỷ điện Nậm Chiến: 554,56 tỷ đồng.
Ghi chú: nhu cầu vốn đầu tư nói trên được tính đến thời điểm quý II năm 2006 (Phụ lục II kèm theo Quyết định này).
6. Tiến độ thực hiện
- Thuỷ điện Sơn La dự kiến tháng 7 năm 2010 tích nước đến cao độ +195m, cuối năm 2010 sẽ tích nước đến cao độ +215m và phát điện tổ máy số 1, năm 2012 sẽ hoàn thành công trình.
- Thuỷ điện Lai Châu dự kiến khởi công vào năm 2008.
- Thuỷ điện Bản Chát dự kiến tháng 12 năm 2010 bắt đầu tích nước và đến tháng 5 năm 2011 sẽ phát điện.
- Thuỷ điện Huội Quảng dự kiến tháng 5 năm 2010 phát điện tổ máy số 1 và hoàn thành vào năm 2011.
- Thuỷ điện Nậm Chiến dự kiến sẽ được hoàn thành vào cuối năm 2009.
Căn cứ vào tiến độ trên, các chủ đầu tư công trình (Bộ Giao thông vận tải, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty cổ phần thuỷ điện Nậm Chiến, Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu) lập kế hoạch xây dựng công trình cho phù hợp với tiến độ chung của từng thuỷ điện.
Theo thứ tự ưu tiên các công trình như trong Đề án, khẩn trương hoàn thành các công trình tránh ngập thuỷ điện Sơn La gồm có: Quốc lộ 279 và cầu Pá Uôn, 35 km quốc lộ 12 (Km 66 - Km 102) và cầu Hang Tôm, dự án cầu Lai Hà và đường giao thông vào địa điểm xây dựng thuỷ điện Lai Châu (đường tỉnh 127 - tuyến tránh ngập khi có thuỷ điện Sơn La), đường tỉnh 106 (Mường La - Ngọc Chiến) tránh ngập thuỷ điện Nậm Chiến để kịp thời phục vụ di dân tái định cư, kết nối giao thông liên vùng khi các hồ thuỷ điện tích nước.
Các công trình khác theo tiến độ chung của Đề án và tiến độ dâng nước của các hồ thuỷ điện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải:
a) Chịu trách nhiệm quản lý đầu tư các tuyến quốc lộ tránh ngập thuỷ điện Tây Bắc gồm Quốc lộ 12 đoạn Km 66 - Km 102 và cầu Hang Tôm, Quốc lộ 279 và cầu Pá Uôn, sử dụng nguồn vốn bồi hoàn 1.013,24 tỷ đồng của thuỷ điện Sơn La theo Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, phần vốn còn thiếu bổ sung bằng nguồn ngân sách nhà nước đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật, tiến độ đề ra;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh và chủ đầu tư các dự án thuỷ điện liên quan thực hiện các công trình theo đúng quy mô của Đề án.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn chỉnh việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các chủ đầu tư thu xếp vốn và cơ chế thực hiện để xây dựng các công trình giao thông tránh ngập thuỷ điện Sơn La và Đề án các công trình giao thông tránh ngập khu vực Tây Bắc; lập kế hoạch hàng năm, bố trí đủ vốn thực hiện Đề án.
3. Bộ Tài chính:
a) Phối hợp với các Bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư đề xuất phương án nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư;
b) Chủ trì xây dựng cơ chế quản lý vốn và giải ngân, hướng dẫn chuyển vốn và thanh toán, quyết toán vốn từ nguồn huy động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các công trình giao thông tránh ngập và di dân tái định cư thuộc Đề án giao thông tránh ngập khu vực Tây Bắc.
4. Bộ Công thương chỉ đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện các công trình giao thông tránh ngập được giao tại Đề án này.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Công thương và Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu nghiên cứu quy mô tuyến đường phục vụ di dân tái định cư và giao thông liên vùng để bổ sung vào Quyết định số 196/2004/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La chịu trách nhiệm công tác di dân tái định cư, công tác giải phóng mặt bằng phục vụ thi công xây dựng các công trình đúng tiến độ, đảm bảo tiến độ chung của toàn Dự án, chỉ đạo xây dựng các công trình theo tiến độ của thuỷ điện bằng nguồn vốn địa phương.
7. Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
a) Chịu trách nhiệm quản lý đầu tư các công trình giao thông tránh ngập bị ảnh hưởng trực tiếp khi hệ thống các thuỷ điện được xây dựng, được đề cập trong Đề án;
b) Có trách nhiệm chuyển 1.013,24 tỷ đồng theo Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ cho từng giai đoạn đầu tư để xây dựng các công trình tránh ngập do Bộ Giao thông vận tải làm chủ đầu tư, đáp ứng phù hợp yêu cầu tiến độ đề ra của thuỷ điện Sơn La;
c) Bố trí phần vốn bồi thường để xây dựng các tuyến đường giao thông tránh ngập bị ảnh hưởng của các thuỷ điện khác.
8. Công ty cổ phần thuỷ điện Nậm Chiến: chịu trách nhiệm quản lý các công trình giao thông tránh ngập bị ảnh hưởng trực tiếp khi thuỷ điện Nậm Chiến được xây dựng, được đề cập trong Đề án.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Xây dựng, Quốc phòng và Thủ trưởng các ngành liên quan, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty cổ phần thuỷ điện Nậm Chiến, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC 1
BẢNG TỔNG HỢP QUY MÔ CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNGTRÁNH NGẬP KHU VỰC TÂY BẮC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1453/QĐ-TTg ngày 29/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên đường | Chiều dài km | Cấp hạng | Ghi chú |
1 | Quốc lộ 12 đoạn Km66 - Km102. | 35 | IV - châm chước | Đường tránh ngập thuỷ điện Sơn La |
2 | Cầu Hang Tôm trên Quốc lộ 12 | 01 | Cấp I | Tránh ngập thuỷ điện Sơn La |
3 | Cầu Pá Uôn trên Quốc lộ 279 | 01 | Đặc biệt | Tránh ngập thuỷ điện Sơn La |
4 | Quốc lộ 279 | 19 | IV - châm chước | Đường tránh ngập thuỷ điện Bản Chát |
5 | Đường tỉnh 106 (Mường La - Ngọc Chiến) | 50 | IV | Đường tránh ngập thuỷ điện Nậm Chiến |
6 | Đường tỉnh 106 (Ngọc Chiến - Púng Luông) | 22 | IV | Đường giao thông liên vùng |
7 | Đường tỉnh 107 | 50 | V | Đường tránh ngập thuỷ điện Sơn La |
8 | Đường tỉnh 107 (Pá Ngừa - Khau Riềng) | 35 | V | Đường giao thông liên vùng |
9 | Đường tỉnh 127 (bao gồm cầu Lai Hà) | 34 | IV/V | Đường tránh ngập thuỷ điện Sơn La |
10 | Đường tỉnh 127 (Nậm Hằng - Mường Tè) | 65 | IV/V | Đường tránh ngập thuỷ điện Lai Châu |
11 | Mường Tè - Pa Tần | 81 | V | Đường giao thông liên vùng kết hợp an ninh quốc phòng |
12 | Mường La - Mường Kim | 34 | V | Đường tránh ngập thuỷ điện Huội Quảng |
13 | Sông Mã – Sốp Cộp | 32 | V | Đường giao thông liên vùng, tái định cư kết hợp an ninh quốc phòng |
14 | Mường Lay - Nậm Nhùn (bao gồm cầu Bản Xá) | 42,6 | VI | Đường phục vụ di dân tái định cư |
15 | Phìn Hồ - Phong Thổ | 61 | VI |
Đường phục vụ di dân tái định cư |
16 | Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư | 23
| V |
PHỤ LỤC 2
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÁNH NGẬP KHU VỰC TÂY BẮC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1453/QĐ-TTg ngày 29/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên đường | Chiều dài (km) | Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) | Nguồn vốn (tỷ đồng) | |
Ngành điện đền bù | Nguồn vốn ngân sách nhà nước | |||
I. Công trình tránh ngập | 287 | 6.178,36 | 4.880,26 | 1.298,1 |
1. Thuỷ điện Sơn La | 119 | 3.642,3 | 2.596,86 | 1.045,44 |
- Quốc lộ 12 & cầu Hang Tôm | 35 | 1.292,76 | 507,36 | 785,4 |
- Cầu Pá Uôn trên Quốc lộ 279 |
| 505,54 | 505,54 |
|
- Đường tỉnh 107 | 50 | 803,84 | 803,84 |
|
- Đường tỉnh 127 bao gồm cầu Lai Hà | 34 | 1.040,16 | 780,12 | 260,04 |
2. Thuỷ điện Lai Châu | 65 | 1.260,00 | 1.260,00 |
|
- Đường tỉnh 127 | 65 | 1.260,00 | 1.260,00 |
|
3. Thuỷ điện Bản Chát | 19 | 313,80 | 313,80 |
|
- Quốc lộ 279 | 19 | 313,80 | 313,80 |
|
4. Thuỷ điện Huội Quảng | 34 | 330,60 | 330,60 |
|
- Mường La - Mường Kim | 34 | 330,60 | 330,60 |
|
5. Thuỷ điện Nậm Chiến | 50 | 631,66 | 379,00 | 252,66 |
- Đường tỉnh 106 (đoạn Mường La - Ngọc Chiến) | 50 | 631,66 | 379,00 | 252,66 |
II. Đường giao thông liên vùng | 138 | 1.848,99 |
| 1.848,99 |
1. Thuỷ điện Sơn La | 35 | 655,96 |
| 655,96 |
- Đường tỉnh 107 (Pá Ngừa - Khau Riềng) | 35 | 655,96 |
| 655,96 |
2. Thuỷ điện Lai Châu | 81 | 891,13 |
| 891,13 |
- Mường Tè - Pà Tần | 81 | 891,13 |
| 891,13 |
3. Thuỷ điện Nậm Chiến | 22 | 301,90 |
| 301,90 |
- Đường tỉnh 106 (đoạn Ngọc Chiến - Púng Luông) | 22 | 301,90 |
| 301,90 |
III. Đường tái định cư (Thủy điện Sơn La) | 276 | 1.469,48 |
| 1.469,48 |
- Sông Mã - Sốp Cộp | 32 | 125,50 |
| 125,50 |
- Phìn Hồ - Phong Thổ | 61 | 87,00 |
| 87,00 |
- Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư | 23 | 33,98 |
| 33,98 |
- Mường Lay - Nậm Nhùn (bao gồm cầu Bản Xá) | 42,6 | 1.223,00 |
| 1.223,00 |
Tổng cộng |
| 9.496,83 | 4.880,26 | 4.616,57 |
Ghi chú: Nhu cầu vốn đầu tư nói trên được tính đến thời điểm quý II năm 2006.
PHỤ LỤC 3
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN CÔNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÁNH NGẬP KHU VỰC TÂY BẮC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1453/QĐ-TTg ngày 29/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Bộ Giao thông vận tải.
TT | Hạng mục | Đơn vị | Chiều dài xây dựng | Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) |
1 | Xây dựng cầu Pá Uôn | Cầu | 01 | 505,54 |
2 | Quốc lộ 12 đoạn Km 66 - Km 102 | km | 35 | 1.018,91 |
3 | Xây dựng cầu Hang Tôm | Cầu | 01 | 273,85 |
| Tổng cộng |
| 35 km + 2 cầu lớn | 1.798,30 |
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
TT | Hạng mục | Đơn vị | Chiều dài xây dựng | Nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) |
1 | Đường tỉnh 127(bao gồm cầu Lai Hà) vào thuỷ điện Lai Châu và tránh ngập thuỷ điện Sơn La từ Km 86 + 725 Quốc lộ 12 - Nậm Hằng | km | 34 | 1.040,16 |
2 | Đường tỉnh 127 từ Nậm Hằng - Mường Tè (km 99) | km | 65 | 1.260,00 |
3 | Quốc lộ 279 tránh ngập do thuỷ điện Bản Chát | km | 19 | 313,80 |
4 | Đường Mường La - Mường Kim | km
| 34 | 330,60 |
| Tổng cộng |
| 152 km | 2.944,56 |
3. Công ty cổ phần thuỷ điện Nậm Chiến:
TT | Hạng mục | Đơn vị | Chiều dài xây dựng | Nhu cầuvốn đầu tư (tỷ đồng) |
1 | Đường tỉnh 106 (đoạn Mường La - Ngọc Chiến) | km | 50 | 631,66 |
| Tổng cộng |
| 50 km | 631,66 |
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu:
TT | Hạng mục | Chiều dài (km) | Nhu cầuvốn đầu tư (tỷ đồng) | Ghi chú |
1 | Đường tỉnh 107 | 50 | 803,84 | Tránh ngập Thuỷ điện Sơn La |
2 | Đường tỉnh 107 (Pà Ngừa - Khau Riềng) | 35 | 655,96 | Giao thông liên vùng |
3 | Đường tỉnh 106 (Ngọc Chiến - Púng Luông | 22 | 301,90 | Giao thông liên vùng |
4 | Mường Tè - Pa Tần | 81 | 891,13 | Giao thông liên vùng kết hợp an ninh quốc phòng |
5 | Sông Mã - Sốp Cộp | 32 | 125,50 | Phục vụ tái định cư |
6 | Phìn Hồ - Phong Thổ | 61 | 87 | Phục vụ tái định cư |
7 | Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư | 23 | 33,98 | Phục vụ tái định cư |
8 | Mường Lay - Nậm Nhùn (bao gồm cầu Bản Xá) | 42,6 | 1.223,00 | Phục vụ tái định cư |
| Tổng cộng | 346,6 km | 4.122,31 |
|