Quyết định 1466/QĐ-UBND

Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Tiếp công dân thành phố Hà Nội

Nội dung toàn văn Quyết định 1466/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Ban Tiếp công dân Hà Nội 2017


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1466/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN TIẾP CÔNG DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Quyết định số 4768/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của UBND Thành phvề việc thành lập và qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân Thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND Thành phvề việc qui định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của y ban nhân dân thành ph Hà Nội về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2016 - 2021;

Xét Tờ trình s 03/TTr-VP ngày 22/2/2017 của Chánh Văn phòng UBND Thành phố và văn bản số 356/SNV-TCBC ngày 23/2/2017 của sở Nội vụ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Tiếp công dân thành phố Hà Nội;

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Chức năng của Ban Tiếp công dân Thành phố

Ban Tiếp công dân Thành phtrực tiếp quản lý Trụ sở tiếp công dân thành phHà Nội; phi hợp cùng đại diện cơ quan, tổ chức hữu quan tổ chức, thực hiện việc tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân để tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp luật; là đu mi tiếp nhận phân loại, đề xuất xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy trình của pháp luật; theo dõi, đôn đốc tiến độ giải quyết của các cơ quan, đơn vị, báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân Thành phố và các cơ quan có thẩm quyền của Thành phố.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Tchức việc tiếp công dân đến kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo tại Trụ sở tiếp công dân thành phố Hà Nội:

a) Bố trí người tiếp công dân, xử lý kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi trách nhiệm của Ban Tiếp công dân Thành phố;

b) Điều hòa, phối hợp hoạt động tiếp công dân giữa người của Ban Tiếp công dân Thành phố với đại diện của cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Thành phố;

c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân hoặc với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tham mưu, phục vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, lãnh đạo Thành phố tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất tại Trụ sở tiếp công dân Thành phố. Dự thảo nội dung kết luận của Chủ tịch UBND Thành phố, Lãnh đạo Thành phố, thông báo truyn đạt nội dung kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch UBND Thành phố, Lãnh đạo Thành phtại các bui tiếp công dân đến các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện.

2. Giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện việc kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, t cáo đúng trình tự, thủ tục, đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thm quyền giải quyết, chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tcáo theo qui định pháp luật.

3. Phân loại, xử lý đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo:

a) Là cơ quan đầu mối xử lý bước đầu tất cả các đơn thư kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tcáo theo qui định pháp luật; Phân loại, xử lý đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo được tiếp nhận trực tiếp tại Trụ sở tiếp công dân Thành phhoặc qua đường bưu điện hoặc do các cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền chuyển đến Ủy ban nhân dân Thành phố, Ban Tiếp công dân Thành phố, cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân Thành phố;

b) Hướng dẫn, chuyển đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tchức, đơn vị có thm quyn giải quyết đối với đơn đã tiếp nhận nhưng không thuộc phạm vi, trách nhiệm xử lý của Ban Tiếp công dân Thành phố, của cơ quan, tchức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Thành phố.

4. Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo:

a) Theo dõi, đôn đốc Giám đốc các sở, người đứng đầu các cơ quan tương đương sở, Chủ tịch y ban nhân dân huyện, quận, thị xã trong việc thực hiện quyết định, chthị, ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố trong lĩnh vực tiếp công dân và giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo;

b) Chủ trì, phối hợp với đại diện cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở và cơ quan Thanh tra Thành phố Hà Nội kiểm tra việc giải quyết, trả lời của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đối với đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo mà Ban Tiếp công dân Thành phố chuyn đến khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao;

c) Dự thảo văn bản trình Chủ tịch y ban nhân dân Thành phố giao nhiệm vụ cho Thanh tra Thành phố, các sở liên quan xem xét, báo cáo đxuất giải quyết, trả lời các nội dung thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

5. Được tham dự các cuộc họp và hội nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố liên quan đến công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo và các cuộc họp giao ban tuần của Ủy ban nhân dân Thành phố; Tổng hợp tình hình, kết quả công tác tiếp công dân thuộc phạm vi trách nhiệm của Ban Tiếp công dân Thành phvà của cơ quan, tchức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Thành phố; báo cáo định kỳ và đột xuất với Ủy ban nhân dân Thành ph, cơ quan, tchức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Thành ph, Thanh tra Thành phố và cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về tình hình tiếp công dân, xử lý đơn, tiến độ thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật, kết quả giải quyết và việc thực hiện kết luận nội dung tcáo, các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân Thành phố.

6. Tổ chức tiếp, xử lý trường hợp nhiều người kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo về cùng một nội dung:

a) Chủ trì tổ chức tiếp hoặc phối hp với cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân Thành phhoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tchức tiếp, xử lý trường hợp nhiều người kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo về cùng một nội dung;

b) Phối hợp với lực lượng công an bảo đảm an ninh, trật tự và an toàn cho người tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân, xử lý vi phạm pháp luật tại Trụ sở tiếp công dân Thành phố;

c) Phối hp với lực lượng công an, chính quyền địa phương nơi phát sinh vụ việc kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo vận động, thuyết phục công dân chp hành qui định của pháp luật về tiếp công dân, đảm bảo an ninh trật tự.

7. Phối hp với Thanh tra Thành phố tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố:

a) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tcáo của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành ph, y ban nhân dân huyện, quận, thị xã thuộc thành phố Hà Nội;

b) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt pháp luật về tiếp công dân, thực hiện quyn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo cho nhân dân, công chức, viên chức thành phHà Nội;

c) Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thuộc sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã thuộc thành phố Hà Nội.

8. Thực hiện nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao.

9. Giao Trưởng ban Tiếp công dân Thành phố rà soát và ban hành Quy chế làm việc nội bộ của Ban Tiếp công dân Thành phố theo quy định.

Điu 3. Quyết định này thay thế các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Tiếp công dân Thành phố tại Quyết định s4768/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân Thành phHà Nội.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc thành phHà Nội, Trưởng ban Ban Tiếp công dân Thành phố và các cơ quan đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó CT UBND Thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH;
- Văn phòng HĐND Thành phố;
- VPUB: CVP/PCVP, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, BTCD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1466/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1466/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/02/2017
Ngày hiệu lực28/02/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1466/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 1466/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Ban Tiếp công dân Hà Nội 2017


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 1466/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Ban Tiếp công dân Hà Nội 2017
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu1466/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
              Người kýNguyễn Đức Chung
              Ngày ban hành28/02/2017
              Ngày hiệu lực28/02/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 1466/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Ban Tiếp công dân Hà Nội 2017

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 1466/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Ban Tiếp công dân Hà Nội 2017

                      • 28/02/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 28/02/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực