Quyết định 149/1998/QĐ-TTg

Quyết định 149/1998/QĐ-TTg quy hoạch phát triển lâm nghiệp vùng nguyên liệu gỗ trụ mỏ Đông Bắc đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 149/1998/QĐ-TTg quy hoạch phát triển lâm nghiệp vùng nguyên liệu gỗ trụ mỏ Đông Bắc đến năm 2010


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 149/1998/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VÙNG NGUYÊN LIỆU GỖ TRỤ MỎ ĐÔNG BẮC ĐẾN NĂM 2010.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 09 năm 1992;
Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 23/08/1997 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tờ trình số 4277/NN-KH-TT ngày 25/11/1997) và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 3350/BKH-VPTĐ ngày 19/05/1998),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phát triển lâm nghiệp vùng nguyên liệu gỗ trụ mỏ Đông Bắc đến năm 2010 với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu:

- Xây dựng vùng sản xuất và cung cấp gỗ trụ mỏ ổn định lâu dài trên cơ sở phát huy tiềm năng đất đai, thông qua trồng rừng thâm canh các loại cây có hiệu quả đạt năng suất cao nhằm đáp ứng các nhu cầu gỗ trụ mỏ cho ngành Than đến năm 2010.

- Thu hút lao động vào sản xuất kinh doanh gỗ trụ mỏ, góp phần cải thiện đời sống của nhân dân trên địa bàn.

- Cùng với giải pháp xây dựng và phát triển lâm nghiệp trong vùng, nâng độ che phủ của rừng lên 55% vào năm 2010 góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

2. Phạm vi quy hoạch vùng trồng rừng thuộc địa bàn các tỉnh: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Cạn.

3. Quy mô:

Tổng diện tích quy hoạch cho việc trồng rừng là: 94.000 ha.

Trong đó:

Trồng rừng nguyên liệu gỗ trụ mỏ là: 56.000 ha

Trồng rừng phòng hộ trong vùng Dự án: 37.600 ha

Cung ứng nhu cầu gỗ trụ mỏ cho ngành Than năm 2000 khoảng 225.000m3 và đến năm 2010 khoảng 255.000m3.

4. Thời gian thực hiện từ năm 1998 đến 2010.

5. Tổng vốn đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ trụ mỏ là 330.287 triệu đồng, trong đó:

- Vốn vay tín dụng ưu đãi để trồng rừng sản xuất theo quy định tại Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/07/1998 của Thủ tướng Chính phủ là 230.278 triệu đồng.

- Vốn do ngành Than cho Tổng công ty Lâm nghiệp Việt vay ưu đãi để trồng rừng là 100.000 triệu đồng.

Điều 2. Phương án tổ chức thực hiện quy hoạch:

- Giao Tổng công ty Lâm nghiệp Việt làm đầu mối cung ứng gỗ trụ mỏ cho nhu cầu sản xuất của Tổng công ty Than Việt và làm chủ Dự án đầu tư chương trình trồng rừng gỗ trụ mỏ.

- Giao Tổng công ty Than Việt Nam phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tổ chức trồng rừng trên toàn bộ diện tích quy hoạch trồng rừng trụ gỗ mỏ thuộc tỉnh Quảng Ninh và Tổng công ty Than Việt Nam hỗ trợ đầu tư cho vay vốn ưu đãi để trồng rừng.

- Diện tích quy hoạch trồng rừng gỗ trụ mỏ của các tỉnh còn lại thuộc vùng Đông Bắc do Tổng công ty Lâm nghiệp Việt đầu tư vốn trồng rừng cùng với sự hỗ trợ đầu tư cho vay vốn ưu đãi của Tổng công ty Than Việt .

Điều 3. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh trong vùng quy hoạch gỗ trụ mỏ Đông Bắc, lập quy hoạch chi tiết, xác định địa điểm cụ thể trồng rừng gỗ trụ mỏ trên địa bàn từng tỉnh phù hợp với quy hoạch phát triển lâm nghiệp phục vụ các mục tiêu khác.

Điều 4. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế chính sách, mô hình sản xuất cung ứng gỗ trụ mỏ, các giải pháp về công nghệ và khoa học kỹ thuật nhằm sử dụng hợp lý vốn đầu tư, bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và tạo lập môi trường sinh thái bền vững trong vùng quy hoạch trồng rừng gỗ trụ mỏ Đông Bắc.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công nghiệp, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Cạn, Tổng Giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ




Phan Văn Khải

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 149/1998/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu149/1998/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/08/1998
Ngày hiệu lực05/09/1998
Ngày công báo31/10/1998
Số công báoSố 30
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 149/1998/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 149/1998/QĐ-TTg quy hoạch phát triển lâm nghiệp vùng nguyên liệu gỗ trụ mỏ Đông Bắc đến năm 2010


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 149/1998/QĐ-TTg quy hoạch phát triển lâm nghiệp vùng nguyên liệu gỗ trụ mỏ Đông Bắc đến năm 2010
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu149/1998/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
                Người kýPhan Văn Khải
                Ngày ban hành21/08/1998
                Ngày hiệu lực05/09/1998
                Ngày công báo31/10/1998
                Số công báoSố 30
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật17 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 149/1998/QĐ-TTg quy hoạch phát triển lâm nghiệp vùng nguyên liệu gỗ trụ mỏ Đông Bắc đến năm 2010

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 149/1998/QĐ-TTg quy hoạch phát triển lâm nghiệp vùng nguyên liệu gỗ trụ mỏ Đông Bắc đến năm 2010

                        • 21/08/1998

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 31/10/1998

                          Văn bản được đăng công báo

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 05/09/1998

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực