Quyết định 1492/2006/QĐ-UBND giá đền bù cây trồng Vĩnh Long đã được thay thế bởi Quyết định 28/2009/QĐ-UBND giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và được áp dụng kể từ ngày 04/01/2010.
Nội dung toàn văn Quyết định 1492/2006/QĐ-UBND giá đền bù cây trồng Vĩnh Long
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1492/2006/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐỀN BÙ CÂY TRỒNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP , ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 197/2004/NĐ-CP">116/2004/TT-BTC , ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP , ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo Tờ trình số 78/TTr-STC, ngày 04/4/2006 của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về giá đền bù cây trồng".
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính kết hợp với các ngành chức năng có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 3070/1999/QĐ-UBT, ngày 26/11/1999 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định về giá đền bù cây trồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và được đăng Công báo tỉnh./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ ĐỀN BÙ CÂY
TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1492/2006/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 7 năm 2006
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định về giá đền bù cây trồng áp dụng để tính đền bù thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế,
Quy định nầy còn áp dụng để đền bù cây trồng trong các trường hợp giải toả xây dựng công trình nhưng không thu hồi đất.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: ĐỀN BÙ CÂY ĂN TRÁI
Điều 3. Đơn giá chuẩn:
1. Phương pháp xác định giá:
Chia làm 4 nhóm cây trồng và 4 giai đoạn sinh trưởng: (A, B, C, D).
a) Nhóm 1:
A. Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 năm.
B. Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 1 năm < cho trái < 3 năm.
C. Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định từ 3 - 10 năm.
D. Giai đoạn lão hoá > 10 năm.
b) Nhóm 2:
A. Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 - 3 năm.
B. Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 3 năm < cho trái < 5 năm.
C. Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định từ 5 - 20 năm.
D. Giai đoạn lão hoá > 20 năm.
c) Nhóm 3:
A. Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 - 5 năm.
B. Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 5 năm < cho trái < 7 năm.
C. Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định từ 7 - 20 năm.
D. Giai đoạn lão hoá > 20 năm.
d) Nhóm 4:
A. Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 - 7 năm.
B. Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 7 năm < cho trái < 9 năm.
C. Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 9 - 25 năm.
D. Giai đoạn lão hoá > 25 năm.
2. Đền bù đối với cây trồng dưới 1 năm tuổi:
+ Trường hợp còn đất để trồng lại: tính đền bù công bứng, công trồng lại theo giá ngày công thực tế ở địa phương nơi có công trình.
+ Trường hợp không còn đất để trồng lại (giải toả trắng, thu hồi hết đất), tính đền bù bằng 10% trên giá trị giai đoạn C và chỉ tính cây thật sự mới trồng, đúng mật độ, không tính cây mọc tự nhiên, mọc hoang.
3. Đền bù theo các giai đoạn sinh trưởng (tuổi cây):
SỐTT |
NHÓM |
ĐVT |
CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG |
||
A |
B & D |
C |
|||
I 1 2 3 4 5 6 |
NHÓM 1 Mận Táo, Sơ ri Ổi, Đu đủ Tiêu Trầu Chuối (cao trên 1m) |
Năm đ/cây đ/cây đ/cây đ/nọc đ/nọc đ/cây |
< 1 - - - - - - |
1<B<3 & D>10 70.000 56.000 35.000 70.000 25.000 10.000 |
3 - 10 100.000 80.000 50.000 100.000 40.000
|
II 1 2 3 4 5 6 7
|
NHÓM 2 Dâu Sapo, Nhãn Cam, Quít Cóc, Chanh, Ca cao, Mảng cầu, Lêkima, Cà phê Thanh long Khế, Chùm ruột, Cau, Lựu
|
Năm đ/cây đ/cây đ/cây đ/cây đ/cây đ/nọc đ/cây
|
1 - 3 60.000 50.000 40.000 20.000 16.000 16.000 10.000
|
3<B<5 & D>20 210.000 175.000 150.000 70.000 56.000 56.000 35.000
|
5 - 20 300.000 250.000 200.000 100.000 80.000 80.000 50.000
|
III 1 2 3 4 5
|
NHÓM 3 Sầu riêng Xoài, Dừa, Vú sữa, Bưởi Chôm chôm Mít, Me Điều,Ô môi |
Năm đ/cây đ/cây đ/cây đ/cây đ/cây
|
1 - 5 70.000 50.000 40.000 30.000 24.000
|
5<B<7 & D>20 245.000 175.000 140.000 105.000 84.000
|
7 - 20 400.000 300.000 200.000 150.000 120.000
|
IV 1 2 |
NHÓM 4 Bòn bon Măng cụt |
Năm đ/cây đ/cây |
1 - 7 60.000 100.000 |
7<B<9 & D>25 210.000 350.000 |
9 - 25 300.000 500.000 |
Điều 4. Phương pháp tính đền bù:
+ Đơn giá nêu trên là đơn giá chuẩn, áp dụng phổ biến, cây trồng phát triển tốt, không bị sâu bệnh.
+ Ngoài ra tuỳ thuộc vào kỹ thuật trồng, đặc điểm của vườn cây.v.v… Hội đồng đền bù giải toả xác định cụ thể khi kiểm kê xác định đền bù theo qui định ở phần dưới đây.
+ Khi kiểm kê phải xác định rõ năm trồng, giai đoạn sinh trưởng, tình trạng cây trồng, số cây trên diện tích thu hồi đất…để phục vụ công tác áp giá được chính xác.
a) Mật độ cây trồng:
ĐVT: cây/1.000m2
STT |
Loại cây trồng |
Mật độ chuẩn |
Mật độ tối đa |
1 |
Sầu riêng, măng cụt, sapo, cóc, vú sữa |
15 |
20 |
2 |
Xoài, dừa, dâu, điều, mít, me, ô môi |
20 |
25 |
3 |
Nhãn, chôm chôm, bòn bon, bưởi, mận, lêkyma, cacao, khế, chùm ruột. |
40 |
50 |
4 |
Cam, quýt, chanh, cà phê, mãng cầu, cau. |
80 |
100 |
5 |
Chuối, đu đủ, táo, sơ ri, ổi, lựu, thanh long, tiêu, trầu. |
250 |
270 |
Một số trường hợp đăc biệt:
+ Nếu trồng đúng mật độ, cây đang trong giai đoạn cho trái ổn định và phát triển tốt, tính đền bù 100% số cây theo đơn giá chuẩn.
+ Nếu trồng vượt từ 30 đến 50% so với mật độ chuẩn thì giá đền bù bằng 80% đơn giá quy định.
+ Nếu trồng vượt trên 50% trở lên so với mật độ chuẩn thì giá đền bù bằng 70% đơn giá quy định.
b) Vườn cây chuyên canh đặc sản được nhân hệ số từ 1,5 đến 1,8 do Hội đồng đền bù giải toả xác định cụ thể khi kiểm kê áp giá (không áp dụng nhân hệ số đối với cây còn nhỏ, cây ở giai đoạn A, B, D và không áp dụng đối với các loại cây như: chuối, đu đủ, táo, sơ ri, ổi, lựu, thanh long, tiêu, trầu).
Mục 2: ĐỀN BÙ CÂY LẤY GỖ VÀ LOẠI CÂY KHÁC
Điều 5. Đơn giá đền bù:
STT |
Tên cây |
ĐVT |
2m < cao< 5m |
Cao >5m |
1 |
Tre các loại (trừ loại dưới đây) |
đ/cây |
7.000 |
15.000 |
2 |
Tre mạnh tông, tre tàu |
đ/cây |
12.000 |
20.000 |
3 |
Tầm vông, lồ ồ |
đ/cây |
6.000 |
10.000 |
4 |
Trúc, nứa |
đ/cây |
1.500 |
3.000 |
STT |
Tên cây |
ĐVT |
Kính >10 - 20cm |
Kính >20 - 30cm |
Kính >30 - 60cm |
Kính >60cm |
1 |
Sao, dầu |
đ/cây |
30.000 |
60.000 |
160.000 |
200.000 |
2 |
Bàn, dầu u, sáo, còng |
đ/cây |
15.000 |
30.000 |
50.000 |
100.000 |
3 |
Bạch đàn, so đủa, trâm bầu, gòn, sắn, bần, các loại cây rừng khác… |
đ/cây |
10.000 |
20.000 |
60.000 |
80.000 |
STT |
Tên cây |
ĐVT |
Trồng từ 1 đến 3 năm (lát), Cao dưới 5m (dừa nước) |
Trên 3 năm (lát),cao trên 5m (dừa nước) |
1 |
Lát dừa, lát (cói) |
đ/m2 |
2.000 |
3.000 |
Điều 6. Đền bù đối với cây kiểng:
Đối với cây cảnh, cây kiểng trồng thẳng dưới đất
+ Được đền bù chi phí bứng cây do Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng xác định cụ thể phù hợp tình hình thực tế tại thời điểm giải toả.
+ Đối với những loại cây chưa có trong bảng giá. Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng huyện, thị xã căn cứ vào đặc điểm của cây, lấy giá trị cây tương đương trong bảng giá trên để tổng hợp vào phương án đền bù trình Hội đồng thẩm định tỉnh xem xét.
Mục 3: ĐỀN BÙ CÂY HÀNG NĂM:
Điều 7. Đơn giá đền bù:
STT |
Tên cây trồng |
Đơn giá ( đ/m2 ) |
1 |
Lúa |
2.000 |
2 |
Rau các loại |
3.000 |
3 |
Cỏ trồng chăn nuôi |
2.500 |
3 |
Khoai lang, khoai mì, bắp, mía, đậu xanh, đậu nành, đậu phụng … |
3.000 |
4 |
Thơm, khóm |
2.000 đ/bụi |
5 |
Thuốc lá |
3.400 |
Điều 8. Phương pháp tính đền bù:
+ Đất trồng lúa, rau, màu nếu công trình cần khởi công nhanh phải phá bỏ thì được hỗ trợ thêm 50% so với đơn giá trên.
+ Đất trồng rau, màu chuyên canh được nhân hệ số 1,5 so với giá cùng loại./.